Lại một tuần nữa trôi qua, vậy là 10 kỳ bản tin TOEIC cũng đã đến tay các bạn độc giả và nhận được những phản hồi tích cực, điều đó mang lại động lực rất lớn cho FireEnglish nói chung và đội ngũ biên tập bản tin nói riêng. Đáng lẽ theo ý đồ của ban biên tập học vụ thì hôm nay trích dẫn truyền cảm hứng là 1 câu nói khác. Tuy nhiên sáng nay thầy vừa đọc được 1 câu chuyện truyền cảm hứng thật sự, từ đời thật, và chắc chắn sẽ truyền thêm nghị lực cho mọi người vượt qua những khó khăn hiện tại, do đó thầy quyết định viết 1 vài dòng để chia sẻ cho mọi người.
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Mọi người có suy nghĩ thế gì về khi nhắc đến một người bị mắc hội chứng Down (1 dạng bệnh mà biểu hiện chính là chậm phát triển về tinh thần)?
Khi ai đó nói họ đã 29 tuổi, bạn nghĩ, chắc có lẽ họ sẽ làm được nhiều thứ ở đời.
Song, với Mạc Đăng Mừng, việc anh có thể chơi đàn organ, đạt đai nâu võ Aikido, bơi lội, đá banh, có khả năng đọc, hiểu tiếng Anh cơ bản… đã là một kỳ tích hiếm có ở cái tuổi mấp mé 30 xuân xanh của một người mắc Hội chứng Down bẩm sinh.
Phía sau hành trình tìm cách thay đổi số phận của Mừng là câu chuyện về sự hy sinh, nỗ lực không biết mệt mỏi của người cha – bác Mạc Văn Mỹ, hành trình tìm về sự bình thường. (cuối bài thầy có dẫn link tới phóng sự này)
Câu chuyện của bác Mỹ và Mừng làm thầy nhớ đến một câu trích dẫn ẩn danh
Anyone can give up, it’s the easiest thing in the world to do. But to hold it together when everyone else would expect you to fell apart, that’s true strength.
Ai cũng có thể bỏ cuộc, đó là điều dễ nhất có thể làm. Nhưng để tiếp tục cố gắng trong khi những người khác chờ đợi bạn từ bỏ, đó là 1 sự mạnh mẽ thật sự
Vợ chồng bác Mỹ có thể đơn giản là từ bỏ, chấp nhận số phận cho Mừng như rất nhiều cha mẹ có con bị bệnh Down khác. Nhưng không, bác vẫn kiên trì hành động với 1 nghị lực và tình yêu vô điều kiện, bỏ qua mọi sự ngờ vực của nhiều người khác về việc những hành động của bác cố gắng giúp cho Mừng có một cuộc sống bình thường là không thể.
Và kết quả sau 28 năm miệt mài cố gắng bây giờ Mừng đã có thể chơi đàn organ, đạt đai nâu võ Aikido, bơi lội, đá banh, có khả năng đọc, hiểu, nghe nói tiếng Anh.
Nếu mừng là 1 người mắc hội chứng DOWN bẩm sinh, lại gần 30 tuổi, chưa kể bác Mỹ, đã 68 tuổi vẫn còn học được tiếng Anh (để dạy lại cho Mừng) thì cớ gì các bạn, những người bình thường, lại không thể? Hy vọng câu chuyện này tiếp thêm động lực cho các bạn vượt qua những khó khăn trong cuộc sống 🙂
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC luyện Thi PRO tuần qua nhé. Hãy dành tối đa 5 phút ra để hoàn thành các câu hỏi bên dưới. Ghi lại đáp án của mình trước khi check đáp án từ thầy.
Bạn đúng được bao nhiêu câu? Hãy comment cho thầy biết sau khi tra đáp án nhé!
1.The library has been reluctant to lend more than 2 DVDs at a time until members show__________ of a commitment to returning them in a timely fashion.
(A) each
(B) how
(C) more
(D) rather
Đáp án đúng là C
Cần điền một từ có thể đóng vai trò làm tân ngữ, loại “rather”. How phải đi với giới từ “to” ở phía sau, nếu điền ‘each” thì sai “of” phải là danh từ số nhiều. Vậy đáp án phải là C. Dịch: Thư viện đã không muốn cho mượn nhiều hơn 2 DVD cùng 1 lúc cho tới khi các thành viên đưa ra hiều hơn 1 cam kết bảo đảm trả chúng đúng hạn.
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish
2. Please_______reference books to the second floor so they will be available for the next user.
(A) replace
(B) return
(C) review
(D) research
Đáp án đúng là B
(A) thay thế
(B) trở lại, trả lại
(C) đánh giá
(D) nghiên cứu
Dịch: Vui lòng trả lại sách tham khảo ở tầng hai để chúng có sẵn cho người dùng tiếp theo.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
3. Mr. Quinn is a reliable lawyer who will help our company when we consider _________our corporate headquarters to a new facility.
(A) to relocate
(B) relocation
(C) has relocated
(D) relocating
Đáp án đúng là D relocating. Có cấu trúc consider + Ving: xem xét việc gì. Dịch: Ông Quinn là một luật sư đáng tin cây giúp công ty của chúng ta xem xét việc di chuyển trụ sở đến chỗ mới
Tuấn Phạm – Trợ giảng tại FireEnglish
4. Unauthorized______ of any of the songs on this album is strictly prohibited by copyright laws.
(A) replica
(B) composition
(C) reproduction
(D) duplicate
Đáp án đúng là C
Chỗ trống cần điền 1 danh từ thể hiện hành động sao chép bất hợp pháp chứ không phải là các bản sao nên ta chọn C thay vì chọn A
(A) bản sao
(B) thành phần
(C) sự sao chép
(D) trùng lặp
Dịch: Việc sao chép bất hợp pháp bất kỳ bài hát nào trong album này bị nghiêm cấm bởi luật bản quyền.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
5. The candidate for the Social Media manager position will_______ excellent communication skills and a positive attitude.
(A) review
(B) possess
(C) specify
(D) assign
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY B
(A) đánh giá
(B) sở hữu
(C) chỉ định
(D) gán, giao
Dịch: Ứng viên cho vị trí Quản lý Truyền thông xã hội sẽ sở hữu kỹ năng giao tiếp tuyệt vời và thái độ tích cực.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
Bên trên chỉ là 5 câu hỏi tiêu biểu, nếu muốn bạn có thể bấm vào đây xem lại tổng hợp tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua.
3. MẸO HAY TOEIC
Trong phần 3 TOEIC thường hay xuất hiện các thông tin về số liệu, đối với nhiều bạn chưa nhạy với việc phân biệt các con số thì hãy rèn luyện việc nghe số nhé, đặc biệt là số liệu về bán hàng và giảm giá:
NHIỀU BẪY TRONG ĐOẠN NGHE CÓ THÔNG TIN % GIẢM GIÁ
Tỷ lệ giảm giá rất hay xuất hiện. Thực chất đây là dạng bài tập về con số. Chẳng hạn, đối với phần thoại “We’re offering 20 percent discounts on all clothes purchases made by December 10”. (Vào ngày 10 tháng 12, khi mua một âu phục bất kỳ bạn sẽ được giảm giá 20%) thì cần cẩn thận để phân biệt con số 20% với con số 10 chỉ ngày tháng.
Q: How much can be saved on all clothes?
Các bộ âu phục được giảm giá bao nhiêu?
A: 20%
B: 10% (bẫy)
4. TỪ VỰNG TOEIC
Học từ vựng, nhiều từ vựng là việc không thể tránh khỏi nếu bạn muốn đạt điểm TOEIC cao. Hãy tìm 1 cuốn sở từ vựng, ghi lại những từ vựng học được mỗi ngày, đi đâu cũng mang cuốn sổ đó ra nhẩm đi nhẩm lại, dần dần kho từ vựng sẽ ngày càng đầy lên, khi cần sử dụng sẽ dễ dàng hơn. Bấm vào đây để biết thêm cách học từ vựng TOEIC hiệu quả nhé
15 từ này thầy cho mọi người 20p để học thuộc, học xong reply cho thầy biết đã thuộc nhé.
1.Reluctant (a) /rɪˈlʌktənt/: miễn cưỡng, lưỡng lự
Ex: She was reluctant to admit she was wrong.
Cô ấy đã miễn cưỡng thừa nhận rằng mình sai
2. Village (n) /ˈvɪlɪdʒ/: ngôi làng
Ex: We visited towns and villages all over Spain.
Chúng tôi viếng thăm các thị trấn và làng mạc khắp Tây Ban Nha.
3. Reimburse (v) /ˌriːɪmˈbɜːs/: hoàn trả
Ex: We will reimburse any expenses incurred.
Chúng tôi sẽ hoàn trả mọi chi phí phát sinh.
4. Renovation (n) /ˌrenəˈveɪʃn/: cải tạo
Ex: There will be extensive renovations to the hospital.
Sẽ có những cải tạo sâu rộng cho bệnh viện.
5. Typical (a) /ˈtɪpɪkl/: điển hình
Ex:This meal is typical of local cookery.
Bữa ăn này là điển hình của nấu ăn địa phương.
6. Branch (n) /brɑːntʃ/: chi nhánh, cành cây
Ex: She climbed the tree and hid in the branches.
Cô ấy leo lên cây và trốn trong các cành cây.
7. Elegant (a) /ˈelɪɡənt/: thanh lịch
Ex: She was tall and elegant.
Cô ấy cao và thanh lịch.
8. Nutritionist (n) /njuˈtrɪʃənɪst/: chuyên gia dinh dưỡng
Ex: Your child’s nutritional needs will be evaluated by the nutritionist and medical staff frequently.
Nhu cầu dinh dưỡng của con bạn sẽ được các chuyên gia dinh dưỡng và nhân viên y tế đánh giá thường xuyên.
9. Antique (a) /ænˈtiːk/: cổ xưa
Ex: The Sonoma Hotel is very quaint with its antique furnishings and cozy atmosphere.
Khách sạn Sonoma rất kỳ lạ với đồ nội thất cổ và không gian ấm cúng.
10. Endeavor (n) /ɪnˈdevə(r)/: nỗ lực
Ex: Please make every endeavour to arrive on time.
Hãy dùng mọi nỗ lực để đến đúng giờ.
11. Incessant (a) /ɪnˈsesnt/: không ngớt, liên tiếp
Ex: Even in incessant rain the town still looked lovely.
Ngay cả trong khi mưa liên tục thì thị trấn vẫn trông đáng yêu.
12. Ventilation (n) /ˌventɪˈleɪʃn/: sự thông gió
Ex: Make sure that there is adequate ventilation in the room before using the paint.
Đảm bảo rằng có đủ thông gió trong phòng trước khi sử dụng sơn.
13. Priority (n) /praɪˈɒrəti/: sự ưu tiên
Ex: Education is a top priority.
Giáo dục là ưu tiên hàng đầu.
14. Navigation (n) /ˌnævɪˈɡeɪʃn/: sự dẫn đường, định vị
Ex: Having used GPS navigation, it’s hard to go back to using maps.
Đã sử dụng định vị GPS, thật khó để quay lại sử dụng bản đồ.
15. Massive (a) /ˈmæsɪv/: to lớn, khổng lồ
Ex: The explosion made a massive hole in the ground.
Vụ nổ đã gây ra một lỗ lớn trên mặt đất.
P/S: Phóng sự về cậu Mạc Đăng Mừng mà thầy chia sẻ có thể xem tại đây nhé!
Con làm đúng chỉ 3/5 câu của hom nay ạ và con cũng mới học hết 15 words của hôm nay rồi ạ .
Cám ơn thầy .
Bài viết rất hay và hữu dụng, cảm ơn rất nhiều vì sự tận tâm của thầy!