Bản tin FireEnglish số 54: Connect the dots

FireEnglish

Thời gian trôi nhanh thật, mới đó đã hết một tuần và chúng ta lại gặp nhau.

Chào các em, vẫn là thầy đây. Chắc có lẻ các em đã quen với việc mỗi tuần FireEnglish lại có chuyên mục điểm tin đúc kết những kiến thức, mẹo, những câu hỏi…hay nhất của tuần vừa qua. Thầy đang rất hào hứng khi được chia sẻ lại những điều hay ho nhất trong tuần cho các em, không biết các em đã sẵn sàng chưa nhỉ. Trước khi đi vào bản tin thì như thường lệ chúng ta luôn bắt đầu với chuyên mục Truyền cảm hứng để giúp các em có thêm động lực trong việc học TOEIC nhé! Còn bây giờ thì… Let’s go.

1. FireEnglish: TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG

Tuần này, hãy đến với một câu nói nổi tiếng của Steve Jobs trong lễ tốt nghiệp của đại học Stanford, nơi ông đã từng theo học.

“You can’t connect the dots looking forward; you can only connect them looking backward. So you have to trust that the dots will somehow connect in your future.”

 

Connect the dots FireEnglish
Connect the dots – FireEnglish

Tạm dịch:

“Bạn không thể kết nối các chấm tròn với nhau khi nhìn về phía trước, chúng chỉ được kết nối khi bạn nhìn lại quá khứ. Vì vậy, bạn phải tin rằng những chấm tròn sẽ bằng cách nào đó được kết nối với nhau trong tương lai”.

Tại sao Steve Jobs lại nói về các chấm tròn và việc kết nối chúng? Những chấm tròn ở đây chính là những điều mà bạn cảm thấy muốn làm trong cuộc sống. Bạn có thể muốn học vẽ, đồng thời cũng muốn viết sách và làm kinh doanh, nhưng bạn lại e ngại vì sợ rằng mình sẽ không đi đúng đường, sợ rằng mình sẽ lãng phí thời gian cho những điều mà tương lai không cần dùng đến. Bạn mệt mỏi vì phân vân giữa những lựa chọn và cuối cùng lại chẳng làm được việc gì.

Jobs đã khuyên chúng ta hãy cứ thực hiện những điều mình yêu thích, vì bằng cách nào đó, trong tương lai, những chấm tròn mà bạn chấm lên trang giấy cuộc đời sẽ kết nối lại thành bức tranh tuyệt đẹp của riêng bạn. Rất có thể, bạn sẽ trở thành chủ sở hữu của một công ty xuất bản rất thành công những cuốn sách do chính bạn viết với những bức vẽ trên bìa sách không lẫn vào đâu được. Khi nhìn lại, bức tranh cuộc sống trở nên thật rõ nét, và bạn sẽ cảm thấy tự hào vì mình đã không bỏ lỡ dấu chấm nào.

2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN

Cảm hứng đang dâng trào quá phải không nào ? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group Tự học TOEIC Online 2020 tuần qua nhé

Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :

  1. The Voz 900, —— for consumers who want the a large-screen television at a small-screen price, is now available in stores.
  1. perfect
  2. perfectly
  3. perfects
  4. perfecting 

Đáp án đúng là A

Chỗ trống cần điền vào là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ “which is perfect”.

Dịch: Voz 900, hoàn hảo cho những khách hàng muốn sở hữu một chiếc tivi màn hình lớn với mức giá của một chiếc tivi màn hình nhỏ. hiện nay đã có sẵn tại các cửa hàng.

  1. New patients should arrive fifteen minutes before —– scheduled appointments.
  1. themselves
  2. their
  3. them
  4. they        

Đáp án đúng là B

Cần điền một tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ “scheduled appointments”.

Dịch: Các bệnh nhân mới nên đến 15 phút trước buổi hẹn gặp của họ.

  1. Because several committee members have been delayed, the accounting report will be discussed —— than planned at today’s meeting.
  1. late
  2. latest
  3. later
  4. lateness

Đáp án đúng là C

Dấu hiệu “than” cho thấy cần điền một tính từ ở dạng so sánh hơn.

Dịch: Vì một số thành viên của ủy ban chưa có mặt, bản báo cáo kế toán sẽ được đưa ra thảo luận muộn hơn kế hoạch trong buổi họp ngày hôm nay.

  1. This month, Mr. Choi has excelled at —— processing incoming orders.
  1. typically
  2. tightly
  3. quickly
  4. lately

Đáp án đúng là C

Dịch: Trong tháng này, Mr. Choi đã rất xuất sắc trong việc xử lý nhanh các đơn đặt hàng được gửi đến.

  1. Former seasonal employees seeking to be rehired must——- a new application
  1. observe
  2. submit
  3. familiarize
  4. inform

Đáp án đúng là B

Dịch: Những nhân viên mùa vụ được thuê mùa trước nếu muốn được thuê lại thì phải nộp một đơn ứng tuyển mới.

NÊN XEM: NGHE TOEIC MAX ĐIỂM – NHỮNG BÍ KÍP KHÔNG BAO GIỜ ĐƯỢC DẠY Ở LÒ LUYỆN

3. MẸO HAY CÙNG FireEnglish

Trong lớp Học TOEIC Online của thầy các bạn học viên thường hay sai ngữ pháp với từ “Thousand” thường xuyên. Vậy nên trong chuyên mục Mẹo hay TOEIC lần này thầy sẽ đưa nó ra ánh sáng.

Cách dùng Thousand sẽ không quá xa xôi hay mới mẻ gì với các bạn nhưng một số sẽ không lưu ý được điều đó. Đừng để mắc sai lầm nhé!

MỘT SỐ LƯU Ý VỚI “THOUSAND”

mẹo hay toeic với FireEnglish
Mẹo hay toeic với FireEnglish

Đây là điểm dễ bị mắc sai lầm khi gặp “thousand”. Có thể là “thousand dollars” nhưng “thousands dollars” là hoàn toàn sai -> câu đúng phải là thousands of dollars. Muốn có “s” sau thousand thì phải thêm giới từ “of”.

They spent thousands of dollars trying to fix the problem.

4. SƯU TẬP TỪ VỰNG VỚI FireEnglish

Phần cân não nhất của bản tin cuối cùng đã xuất hiện. Hãy cùng đoán xem tuần này sẽ có những từ vựng nào cần lưu ý nhé!

ôn luyện cùng FireEnglish
Nếu tự ôn thi TOEIC tại nhà không hiệu quả, hãy thử cách ôn thi TOEIC online xem?
  1. Apparent /əˈper.ənt/ (a): rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài

Ex: Criminal gangs are terrorizing the city with apparent impunity.

Các băng nhóm tội phạm đang khủng bố thành phố với sự trừng phạt thấy rõ.

  1. Closure /ˈkloʊ.ʒɚ/ (n): sự bế mạc (phiên họp), sự đóng cửa, kết thúc

Ex: The closure of the factory brought poverty to the town .

Việc đóng cửa nhà máy mang lại đói nghèo cho thị trấn.

  1. Multibillion /ˈmʌltiˌbɪljən/  (a): hàng tỷ

Ex: Advertising is a multibillion dollar industry.

Quảng cáo là một ngành công nghiệp hàng tỷ đô la.

  1. Nomination /ˌnɑː.məˈneɪ.ʃən/ (n): sự chỉ định, bổ nhiệm hoặc được chỉ định, bổ nhiệm

Ex: The closing date for nominations is the fifth of August.

Ngày kết thúc đề cử là ngày mùng 5 tháng Tám.

  1. Chronological /ˌkrɒn.əˈlɑː.dʒɪ.kəl/ (a): (thuộc) niên đại học; theo thứ tự niên đại; theo thứ tự thời gian

Ex: Give me the dates in chronological order.

Hãy cho tôi ngày tháng theo thứ tự thời gian.

  1. Depict /dɪˈpɪkt/ (v): mô tả, miêu tả

Ex: Her paintings depict the lives of ordinary people in the last century.

Những bức tranh của bà ấy miêu tả cuộc sống đời thường của con người trong thế kỷ trước.

  1. Undergo /ˌʌn.dɚˈɡoʊ/ (v): chịu đựng, trải qua (khó khăn, đau đớn)

Ex: After the accident, he underwent reconstructive surgery to rebuild his face.

Sau tai nạn, anh đã trải qua phẫu thuật tái tạo để xây dựng lại khuôn mặt của mình.

  1. Credentials /krɪˈden.ʃəlz/ (n): phẩm chất, thành tích làm cho người nào đó thích hợp với công việc; khả năng

Ex: All the candidates had excellent academic credentials.

Tất cả các ứng viên đều có bằng cấp học thuật xuất sắc.

  1. Troupe /truːp/ (n): đoàn (kịch), gánh (hát); toán (quân)

Ex: She joined a dance troupe and travelled all over the world.

Cô ấy tham gia một đoàn múa và lưu diễn khắp nơi trên thế giới.

  1. Exceptional /ɪkˈsep.ʃən.əl/ (a): khác thường, đặc biệt, hiếm có

Ex: The company has shown exceptional growth over the past two years.

Công ty đã cho thấy sự tăng trưởng đặc biệt trong hai năm qua.

  1. Reopen /ˌriːˈoʊ.pən/ (v): mở lại, làm cho mở ra lại

Ex: The museum has reopened after nearly two years of reconstruction.

Bảo tàng đã mở cửa trở lại sau gần hai năm xây dựng lại.

  1. Regulation /ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ (n): điều quy định, quy tắc, điều lệ

Ex: The correct procedure is laid down in the rules and regulations

Thủ tục chính xác được đưa ra trong các quy tắc và quy định.

  1. Defectively / di’fektivli / (adv): sơ sót, khiếm khuyết

Ex: The product was defectively designed and can lead to a claim brought by injured parties.

Sản phẩm được thiết kế sai sót và có thể dẫn đến khiếu nại do các bên bị thương gây ra.

  1. Initially /ɪˈnɪʃ.əl.i/ (adv): vào lúc đầu, ban đầu

Ex: Initially, most people approved of the new plan.

Ban đầu, hầu hết mọi người đã phê duyệt kế hoạch mới.

  1. Editorial /ˌed.əˈtɔːr.i.əl/ (a): (thuộc) biên tập viên

Ex: He insisted that it was an editorial decision to cut the story.

Ông ấy nhấn mạnh rằng đó là một quyết định biên tập để cắt đi câu chuyện.

Kết

Với mục tiêu giúp các bạn tự luyện TOEIC Online tại nhà hiệu quả hơn. Thầy khuyên các bạn nên học từ cơ bản đến nâng cao từ kỹ năng đến đề chuyên sâu, chú trọng luyện nghe và nâng cao kỹ năng nghe với kỹ thuật nghe lặp – nghe điền – nghe viết, đánh mạnh vào những từ vựng trọng tâm, học thuộc vào lặp lại thường xuyên…nếu áp dụng hiệu quả thì khả năng đạt điểm cao sẽ rất khả thi. 

Các bạn cũng có thể tìm đến Khóa học TOEIC Online của FireEnglish do thầy trực tiếp giảng dạy, Khóa học TOEIC online này rất phù hợp với các bạn không có nhiều thời gian đến các lớp luyện thi bên ngoài.  

Nhóm Zalo Giải đề TOEIC Cấp Tốc FREE
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một lớp luyện thi hoàn toàn miễn phí format TOEIC 2024. 

Nhóm cộng đồng chương trình TOEIC Tự học Online, tổ chức ETS 2024 và tài trợ.

  • Thời gian: 3 buổi / tuần, mỗi buổi 2-3 tiếng từ 9h đến 12h và 19h30 đến 22h 
  • Lịch livestream:

+ Tối thứ 3,5,7 từ 25.04.2024 đến 08.06.2024.

+ Tối thứ 2,4,6 từ 03.05.2024 đến 05.06.2024.

  • Miễn phí 100% cho nhóm thành viên TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2024
  • Giáo trình: ETS Format 2023 – 2024 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2024, 5 buổi học từ vựng chủ đề phổ biến TOEIC
  • Xem phản hồi bên cạnh. Vào Zalo group để xem chi tiết lịch và có thể tham dự lớp học nhé.

 

Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý – Số 1 TOEIC Online
Nhiệt tình – Dạy kỹ – Trọng tâm
Chuyên dạy TOEIC Online Toàn Quốc từ 2015
✓ KN Zoom TOEIC Full Skills nghe đọc 4 tháng target 750+, 44 buổi
✓ LĐ Cấp Tốc VIP 1 kèm 10, 12 buổi
✓ PreTOEIC Lấy lại căn bản, 16 buổi, 1 kèm 10
✓ SW TOEIC Nói Viết, GV sửa bài kỹ, giao tiếp 100% tiếng Anh, 26 buổi
✓ TOEIC 1 kèm 1 cam kết đạt target 100%
Album Feedback học viên 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *