Hôm nay là 1 dịp đặc biệt!
Với mong muốn mang lại giá trị thật sự, và cùng đồng hành với bạn trong chặng đường ôn thi TOEIC. Thầy cùng với bộ phận học thuật tại FireEnglish quyết định từ tuần này sẽ phát hành định kỳ Bản tin FireEnglish vào 19:00 thứ 4 hàng tuần.
Trước khi đọc tiếp, thầy muốn mời bạn tắt bài này ngay nếu không quan tâm đến việc ôn TOEIC một cách nghiêm túc vì trong bài thầy có sẵn các nội dung cho các bạn thực hành và học luôn, thời gian và thực hành các nội dung trong bài chỉ tầm 30 phút nhưng sẽ mang lại rất nhiều giá trị cho bạn! Bạn có hứa với thầy là sẽ đọc hết và thực hành nghiêm túc không?
Tốt lắm! Giới thiệu như vậy thôi, cùng thầy khám phá bản tin ngày hôm nay nhé!
1. FIREENGLISH: TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Ở số đặc biệt này, thầy xin dành tặng các bạn độc giả một câu trích dẫn hay:
“Đừng bao giờ ngừng học vì cuộc sống sẽ không bao giờ ngừng dạy bạn”
Lời bình: Học thế nào là đủ? Không ai biết được, học là cả một quá trình tích lũy và tu dưỡng, cuộc sống muôn màu muôn vẻ nhưng cũng lắm chông gai, chúng ta phải học để làm người, để sống, để yêu thương. Cuộc sống sẽ dạy bạn rất nhiều điều, từ những điều bé nhất, có thể bạn không biết đến nhưng chúng len lỏi trong cuộc sống và tâm hồn của bạn. Hãy sống chậm lại, cảm nhận từ trái tim và học tập mọi lúc mọi nơi, không phải để thành công hay điểm số, mà để thành người, và đủ tự hào, không hối tiếc với chính bản thân mình.
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Có nhiều bạn chưa biết là thầy có duy trì 1 group cộng đồng TOEIC hoàn toàn miễn phí, nơi mà mỗi tuần thầy và các thầy cô khác đăng gần trăm câu hỏi TOEIC Part 5 và đặc biệt là đều có giải thích cả. Mỗi tuần thầy sẽ chọn ra TOP 5 câu hay nhất và khó nhất để giới thiệu trong bản tin hàng tuần. Sau đây là 5 câu hỏi của tuần này! Hãy dành khoảng 3 phút để làm, reply lại cho thầy sau đó kiểm tra đáp án ở đây nhé!
1. We can create a visual identity for your company that is memorable and ——- recognizable to your target market.
(A) abruptly
(B) instantly
(C) hastily
(D) urgently
KEY B
(A) abruptly: bất ngờ, đột ngột
(B) instantly: ngay lập tức
(C) hastily: vội vàng, hấp tấp
(D) urgently: khẩn cấp, cấp bách
Đây là một câu mà nó cần 1 adv hợp nghĩa nhất bổ nghĩa cho adj “recognizable”
Dịch: Chúng ta có thể tạo ra sư nhận dạng trực quan cho công ty của bạn, nó đáng nhớ và có thể nhận diện ngay lập tức thị trường mục tiêu của bạn.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
2. Beginning next April, financial benefits will be available ——– to those customers who signed the necessary contract.
(A) exclusiveness
(B) exclusively
(C) exclusionary
(D) exclusion
KEY B
Trường hợp này thấy available trước đó, nên cũng có thể là danh từ phía sau. Nhưng khi thêm danh từ vào đó, cho tính từ bổ nghĩa cho nó không hợp nghĩa . Nên phải cần một trạng từ bổ nghĩa cho available.
(A) exclusiveness (n) tính độc quyền
(B) exclusively (adv) đặc biệt, dành riêng
(C) exclusionary (n) sự ngăn chặn
(D) exclusion (sự loại trừ)
Dịch: Bắt đầu từ tháng 4 tới, lợi ích tài chính sẽ được dành riêng cho những khách hàng đã ký hợp đồng cần thiết.
Phan Duy Tân – Trợ giảng tại Fire TOEIC
3. The falling price of Chinese-made electronics last year ··-···· a number of companies to plan innovations to their products.
(A) causing
(B) causes
(C) has caused
(D) is caused
KEY C
Chỗ trống cần một động từ chính cho danh từ số ít “The falling price” do đó:
– loại A: causing = ving
– loại D: is caused vì phía sau có tân ngữ nên không dùng bị động, chỉ có một số động từ đặc biệt mới có trường hợp này.
Ta có: cái “the falling price” này đã xảy ra “last year”=> ta có thể đưa ra
những lựa chọn (quá khứ hoàn thành , quá khứ đơn và có thể là hiện tại
hoàn thành / hiện tại hoàn thành tiếp diễn để thể hiện quá trình đó còn kéo
dài trong tương lai)
– B: causes = hiện tại đơn, không có trong 4 trường hợp đưa ra => loại
– C: has caused = hiện tại hoàn thành => chọn
Dịch: Việc giá giảm của hàng điện Trung Quốc năm qua đã làm cho một số công ty phải lên kế hoạch cải tiến sản phẩm của họ.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
4. It is a common misconception that running anti-virus software programs and keeping them up to date is enough to protect ——- from viruses.
(A) your
(B) yours
(C) you
(D) you’re
KEY C
Protect you from viruses = bảo vệ bạn khỏi virus. Không thể chọn yours được vì dùng yours thì phía trước phải có nhắc đến cái gì đó của ai đó rồi.
Dịch: Đó là hiểu lầm thông thường rằng chạy chương trình phần mềm chống virus và giữ chúng cập nhật là đủ để bảo về bạn khỏi đám virus
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
5. In reservoirs ——- the countryside, increasing levels of acid rain have been detected.
(A) in between
(B) ahead of
(C) throughout
(D) except
KEY C
(A) in between (adv) ở khoảng giữa.
(B) ahead of: về phía trước
(C) throughout: trên khắp, trải dài, xuyên suốt
(D) except: trừ ra, loại ra; except (v) chống lại, phản đối
Dịch: Ở những hồ tự nhiên trên khắp miền quê, mực độ tăng của lượng mưa acid đã được phát hiện
Phan Duy Tân -Trợ giảng tại FireEnglish
Bạn đúng được bao nhiêu câu? Comment cho thầy biết nhé!
Bên trên chỉ là 5 câu hỏi tiêu biểu, nếu muốn bạn có thể bấm vào đây xem lại tổng hợp tất cả các câu hỏi đã được đăng trong tuần qua và đáp án
3. MẸO HAY CÙNG FIREENGLISH
Mỗi tuần thầy sẽ giới thiệu cho bạn 1 mẹo làm bài TOEIC hiệu quả giúp cho việc thi cử được dễ dàng hơn. Tuần này là về phần 1:
NẮM BẮT “WORK” TRONG CÁC BỨC ẢNH VỀ [CÔNG VIỆC]
Những bức ảnh về các nhân vật đang làm việc ở ngoài trời rất hay xuất hiện. Không chỉ là tại hiện trường xây dựng mà những công việc trên nóc nhà hay sửa nhà cũng có thể được đưa ra. Và “work” là yếu tố cần phải ghi nhớ trước tiên.
-
1. The men are doing some construction work.
Người đàn ông đang làm một số công việc xây dựng.
-
2. He’s doing some repair work.
Anh ấy đang làm công việc sửa chữa.
XEM THÊM: 3 TIPS Ôn thi TOEIC đơn giản dành cho người mất gốc
4. TỪ VỰNG TOEIC
Ôn TOEIC mà thiếu từ vựng thì khó tiến bộ lắm nha, mỗi tuần thầy sẽ soạn cho bạn 15 từ quan trọng cần thiết, kèm ví dụ để dễ học luôn! Hãy dành 15p để học thuộc các từ sau và reply email cho thầy nếu đã thuộc nhé.
1. Overdue /ˌoʊvərˈduː/ (v) quá hạn
Ex: The rent is now overdue.
Bây giờ thì tiền thuê nhà quá hạn rồi
2. Quality (n) chất lượng
EX: Their quality of life improved dramatically when they moved to France.
Chất lượng cuộc sống của họ tăng nhanh chóng khi họ chuyển đến Pháp.
3. Enrol (+ for/in/on) /ɪnˈroʊl/ (v) : ghi danh, đăng ký (thường với khóa học, trường học)
EX: You need to enrol before the end of August.
Bạn cần ghi danh trước cuối tháng tám.
4. Promotion /prəˈmoʊʃn/ (n) sự thăng chức/ khuyến mãi
EX: Her promotion to Sales Manager took everyone by surprise.
Việc thăng chức của cô ấy lên quản lý bán hàng làm mọi người ngạc nhiên.
EX: Her job is mainly concerned with promotion.
Công việc của cô ấy chủ yếu liên quan đến khuyến mãi (bán hàng)
5. Designate /ˈdezɪɡneɪt/ (v) vạch rõ, chỉ định, bổ nhiệm
EX: The director is allowed to designate his/her successor.
Giám đốc được phép chỉ định người kế nhiệm của mình.
6. Prerequisite /ˌpriːˈrekwəzɪt/ (adj): tiên quyết
Ex: Students lack of prerequisite knowledge and skills.
Học sinh thiếu hụt kiến thức và kỹ năng tiên quyết
7. Instructor /ɪnˈstrʌktər/ (n) người hướng dẫn
Ex: The driving instructor is standing near the garden.
Người hướng dẫn lái xe đang đứng gần vườn.
8. Instantly /ˈɪnstəntli/ (adv) ngay lập tức
EX: The driver was killed instantly.
Người lái xe đã bị sát hại ngay lập tức
9. Appointment /əˈpɔɪntmənt/ (n) cuộc hẹn
EX: I’ve got a dental appointment at 3 o’clock.
Tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ vào 3 giờ.
10. Commission /kəˈmɪʃn/ (n) tiền hoa hồng
EX: You get a 10% commission on everything you sell.
Bạn sẽ nhận được 10% hoa hồng trên những gì bạn bán.
11. Process /ˈproʊses/(n) quá trình
EX: I’m afraid getting things changed will be a slow process.
Tôi lo ngại thay đổi các thứ sẽ thành một quy trình chậm.
12. Journey /ˈdʒɜːrni/ (n) hành trình
EX: They went on a long train journey across India.
Họ đã có một hàng trình xe lửa dài qua Ấn Độ.
13. Outcome/ˈaʊtkʌm/ (n) kết quả, đầu ra
Ex: We are confident of a successful outcome.
Chúng tôi tự tin về 1 kết quả thành công
14. Effect /ɪˈfekt/ (n) sự ảnh hưởng
EX: Her criticisms had the effect of discouraging him.
Sự chỉ trích của cô ấy đã có ảnh hưởng tiêu cực đến anh ta.
15. Operative /ˈɑːpəreɪtɪv/ có hiệu lực
EX: This law becomes operative immediately.
Điều luật này có hiệu lực ngay lập tức.
Vậy là đã kết thúc bản tin đầu tiên, hi vọng thời gian tới FireEnglish sẽ mang lại cho bạn thêm nhiều động lực và tinh thần học tập hơn nữa thông qua các bản tin hàng tuần, nhớ đón chờ nha!
Thầy giới thiệu đến các bạn Khóa học TOEIC online 750 do thầy trực tiếp giảng dạy cùng đội ngũ trợ giảng chuyên môn cao nhiệt tình giải đáp thắc mắc của các sĩ tử. Khóa học được áp dụng phương pháp luyện nghe max điểm với phương pháp TRANSCRIBE Listening, Học & Trả 1000 từ vựng trọng tâm ngay trên lớp cùng với cam kết 100% học phí nếu điểm không tăng nên các bạn không cần lo lắng khi đến với khóa học nhé.
Chúc cả nhà một tuần làm việc mới hiệu quả và đầy năng lượng nhé!
Cảm ơn chia sẻ của thầy, em đọc bài viết rồi ạ
Great, sir. I need more than this from now on.
There will be new issue each week 😀
Cảm ơn nhiều !
Cảm ơn thầy. Em đã xem bài rồi ạ
Em cảm ơn thầy nhiều, bài luyện rất bổ ích
Thật hữu ích! Cám ơn thầy rất nhiều ! Và nếu có thêm 2 3 từ đồng nghĩa kem theo tụi em hoc thêm nhiu từ vựng! Chúc thầy vui vẻ
Cám ơn thầy, em đã xem bài rồi ạ
I just saw your documents as showed above and it helps me to improve my ability for learning english . Thanks a lot !!!