Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!
Chẳng mấy chốc mà chúng ta lại gặp nhau trong chuyên mục bản tin thứ 43, một tuần trôi nhanh hơn tên bắn phải không nào ? Giờ đã gần bước sang tháng 8, thời tiết cũng êm dịu thoải mái hơn rồi, hãy tranh thủ tạo thật nhiều khoảnh khắc và những kỉ niệm đáng nhớ bên người thân và gia đình nhé ^^
“Chơi mà học, học mà chơi”, và chuyên mục đầu tiên của kỳ 43 sẽ được hé lộ ngay sau đây
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Làm cái gì cũng được, nhưng muốn đạt được mục tiêu thì thứ duy nhất không thể thiếu là sự nỗ lực. Tuần này, FireEnglish xin giới thiệu đến các bạn một câu trích dẫn hay của tỉ phú Mark Cuban:
There’s only one thing you can control in your life-your own effort
Chỉ có một điều mà bạn có thể kiểm soát được trong cuộc đời mình – Chính sự nỗ lực của bản thân.
Nỗ lực của bản thân, nói khó hay dễ kiểm soát đều đúng. Nếu như dễ kiểm soát thì chắc các độc giả ở đây ai cũng giỏi tiếng Anh hết, vì nỗ lực làm nên tất cả. Khó kiểm soát cũng đúng, bởi bạn dễ buông bỏ nỗ lực và mục đích ban đầu, cảm thấy chán nản và không tiếp tục cố gắng.
Chỉ là, khi bạn làm một điều gì đó, hãy nghĩ về mục đích ban đầu, những nỗ lực bạn đã bỏ ra và kiểm soát bản thân mình. Kiểm soát sự nỗ lực của mình. Chắc chắn bạn làm được, chỉ là bạn có muốn không thôi.
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Năng lượng đã dồi dào chưa nào các bạn ? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group Toeic luyện thi Pro tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây:
1. The public’s reactions to the monument in Penn Park reveal a difference in —— regarding how they feel tax money should be spent.
(A) imagination
(B) perspective
(C) overview
(D) reflection
Đáp án B perspective
(A) trí tưởng tượng
(B) cách nhìn nhận
(C) tổng quan
(D) phản ánh
Từ Perspective có thể hiểu theo nhiều nghĩa rộng, có thể là thế giới quan, cách một người nhìn nhận thế giới. Mỗi người đều khác nhau vì họ có thế giới quan khác nhau.
→ Dịch: Phản ứng của công chúng đối với tượng đài ở Penn Park tiết lộ một sự khác biệt trong cách nhìn nhận về cách họ suy nghĩ tiền thuế nên được chi tiêu thế nào.
2. The purchasing manager can only order parts from companies that are found ——the company’s list of approved suppliers.
(A) on
(B) by
(C) with
(D) around
Đáp án A on
Câu này dễ nhầm lẫn với đáp án By do nhầm tưởng giới từ by trong câu bị động. Ở đây là be found on the list.
→ Dịch: Người quản lý bán hàng chỉ có thể đặt hàng các linh kiện từ các công ty mà có thể tìm thấy ở danh sách công ty cung cấp đã được phê duyệt
3. The individual that will take on Paige Manufacturing’s vice president position is expected to come from a ——- of the company.
(A) subsidiary
(B) spectator
(C) turnover
(D) specialty
Đáp án A subsidiary
(A) công ty con
(B) khán giả
(C) doanh thu
(D) đặc sản
→ Dịch: Người sẽ đảm nhận vị trí phó chủ tịch của Paige Manufacturing dự kiến sẽ đến từ một công ty con của công ty này.
4. In his latest book, journalist Peter Ormond gives a ——- account of his experiences working in South America.
(A) fascination
(B) fascinating
(C) fascinated
(D) fascinatedly
Đáp án B fascinating
Ta cần điền 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ account.
Ta có đáp án B và C đều là tính từ, tuy nhiên ta dùng tính từ dạng V-ing ở đây vì thể hiện tính chất của account (Từ account ở đây = description: bản mô tả)
→ Dịch: Trong cuốn sách mới nhất của anh ấy, nhà báo Peter Ormond mang lại trải nghiệm thú vị về trải nghiệm của anh ấy khi làm việc ở Nam Mỹ.
5. Mr. Chang asked the other board members to think about ——- they would like to nominate as the next chairperson.
(A) whom
(B) which
(C) that
(D) whose
Đáp án A whom
Ta cần điền đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ vào chỗ trống. Do phía sau là một mệnh đề và có cụm dấu hiệu “nominate as the next chairperson” do đó ta cần dùng đại từ chỉ người “whom”.
→ Dịch: Ông Chang yêu cầu các thành viên khác trong ban quan trị suy nghĩ về người họ sẽ bầu cử thành chủ tịch kế tiếp.
3. MẸO HAY TOEIC
Chắc hẳn mọi người đã quá quen thuộc cấu trúc căn bản trong tiếng Anh “adjective + noun”, vậy nếu xuất hiện câu hỏi không xuất hiện đáp án nào là tính từ thì chúng ta sẽ phải xử lý như thế nào ? Dưới đây sẽ là một số “noun + noun” khá thông dụng trong các bài thi TOEIC, các bạn hãy note lại các trường hợp này nhé!
XUẤT HIỆN SỰ LIÊN KẾT “DANH TỪ + DANH TỪ”
The board of directors decided to reduce 10% of the ______ force to cut payroll costs.
(A) output / (B) work / (C) subject / (D) benefit
Hãy cố gắng ghi nhớ toàn bộ sự liên kết thường xuất hiện sau đây! Budget deficit (thâm hụt tài chính), housing complex (khu nhà ở), insurance premium (chi phí bảo hiểm), job opening (tuyển người), labor cost (chi phí nhân sự), keynote address (bài phát biểu chính), safety regulations (quy tắc an toàn), workforce (nhân viên, người lao động). Ở câu hỏi bên trên đáp án chính xác là (B)
The board of directors decided to reduce 10% of the work force to cut payroll costs.
Ban giám đốc đã quyết định sẽ giảm 10% số lượng nhân viên nhằm cắt giảm chi phí nhân sự
4. TỪ VỰNG TOEIC
“Có công mài sắt có ngày nên kim”, không cần phải vội vàng gấp gáp, thành quả là chỉ được đánh giá đúng đắn khi trải qua một quá trình dài, vậy nên đừng vội chối bỏ, hãy cho từ vựng 1 cơ hội nhé ^^
1.Diverse /dɪˈvɝːs/ (a): gồm nhiều loại khác nhau, linh tinh
Ex: There is a diverse range of opinion on the issue.
Có nhiều ý kiến khác nhau về vấn đề này.
2. Assessment /əˈses.mənt/ (n): hành động đánh giá
Ex: Would you say that is a fair assessment of the situation?
Bạn có nói đó là một đánh giá công bằng về tình hình?
3. Temporary /ˈtem.pə.rer.i/ (a): tạm thời, nhất thời, lâm thời
Ex: She has managed to obtain a temporary residence permit
Cô ấy đã có được giấy phép cư trú tạm thời
4. Fragile /ˈfrædʒ.əl/ (a): dễ vỡ, dễ gãy, dễ hỏng
Ex: Be careful with that vase – it’s very fragile.
Hãy cẩn thận với cái bình đó – nó rất dễ vỡ
5. License /ˈlaɪ.səns/ (n): giấy phép, môn bài, đăng ký
Ex: He was given license to reform the organization.
Ông được trao giấy phép cải cách tổ chức.
6. Unforeseen /ˌʌn.fɚˈsiːn/ (a): không biết trước, không dự kiến; bất ngờ
Ex: Due to unforeseen circumstances the cost of the improvements has risen by 20 percent
Do các trường hợp không lường trước được, chi phí của các cải tiến đã tăng 20%
7. Enact /ɪˈnækt/ (v): ban hành (đạo luật)
Ex: A package of economic sanctions is to be enacted against the country.
Một sự xử phạt kinh tế sẽ được ban hành đối với quốc gia.
8. Ministry /ˈmɪn.ə.stri/ (n): Bộ
Ex: She was moved to the Ministry of Culture
Cô đã được chuyển đến Bộ Văn hóa.
9. Nonfiction /nɑnˈfɪk·ʃən/ (n): truyện về người thật việc thật ( 1 thể loại của tiểu thuyết)
Ex: Non-fiction is the type of novel that I passionate the most
Thể loại về những sự việc có thật là loại tiểu thuyết mà tôi đam mê nhất
10.Turnover /ˈtɝːnˌoʊ.vɚ/ (n): doanh số, doanh thu
Ex: They’ve had a lot of turnover at the factory recently.
Họ đã có rất nhiều doanh thu tại nhà máy gần đây.
11. Likewise /ˈlaɪk.waɪz/ (adv): như thế, tương tự như vậy
Ex: I respect the law , so I want my children to do likewise
Tôi tôn trọng luật pháp, vì vậy tôi muốn con tôi cũng làm như vậy
12. Compliance /kəmˈplaɪ.əns/ (n): sự bằng lòng, sự ưng thuận (một mệnh lệnh, yêu cầu,..)
Ex: It is the job of the inspectors to enforce compliance with the regulations
Đó là công việc của các thanh tra viên là thực thi tuân thủ các quy định
13. Trustee /ˌtrʌsˈtiː/ (n): uỷ viên quản trị (của một trường học, tổ chức từ thiện…)
Ex: He was a member of the museum’s board of trustees.
Ông là thành viên trong ban quản trị của bảo tàng.
14. Outsource /ˈaʊt.sɔːrs/ (v): thuê ngoài
Ex: Some companies outsource to cheaper locations to cut costs.
Một số công ty thuê ngoài các địa điểm rẻ hơn để cắt giảm chi phí.
15. Evaluate /ɪˈvæl.ju.eɪt/ (v): định giá; đánh giá
Ex: The effects of the drug on patients’ behaviour is extremely difficult to evaluate.
Tác dụng của thuốc đối với hành vi của bệnh nhân là vô cùng khó khăn để đánh giá.