Từ vựng là nền tảng đầu tiên của bất kỳ ngôn ngữ, mỗi từ vựng ngoài hiểu ý nghĩa thì việc nhận biết từ loại của từ vựng đó là rất quan trọng. Khi nắm vững được ngữ pháp từ loại tiếng anh, bạn có thể xác định chính xác nghĩa của từ, vị trí, cách sử dụng của từ trong câu để tránh nhầm lẫn khi nói đạt điểm cao trong các bài thi tiếng anh
Trong tiếng Anh, từ vựng được chia ra làm 5 loại chính là: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ. Danh động từ trong tiếng Anh đóng một vai trò và chức năng riêng biệt. Cùng FireEnglish tìm hiểu cách dùng các từ loại trong tiếng anh này nhé!
Có 6 nhóm từ loại trong tiếng Anh bạn cần biết: Nouns (Danh từ), Verbs (Động từ), Adjective (Tính từ), Adverbs (Trạng từ), Prepositions (Giới từ) và Conjunction (liên từ).
Từ loại tiếng Anh là gì
Từ loại trong tiếng Anh là parts of speech được chia thành 9 loại từ : Danh từ (N), Tính từ (Adj), Đại từ (P), Trạng từ (Adv), Động từ (V), Cụm động từ, Giới từ, Liên từ, Thán từ.
Trong tiếng Anh cũng như các ngôn ngữ khác, nó có rất nhiều từ ngữ khác nhau. Do đó người ta phải bỏ những từ này vào trong các loại từ khác nhau.
Mỗi từ loại Tiếng Anh này đóng một vai trò và chức năng riêng biệt trong câu. Nếu muốn sử dụng tiếng Anh tốt hơn, chúng ta cần biết các từ ngữ thuộc những từ loại nào và có chức năng gì.
Từ loại tiếng anh NOUN – Danh từ
Danh từ (N) có vai trò làm chủ ngữ, đứng ở đầu câu và túc từ, đứng sau động từ.
Ví dụ: Construction [for the new plant] will begin next week.
Danh từ có hai loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được
Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. Ví dụ: one book, two books, …
Danh từ đếm được gồm danh từ chung và danh từ tập hợp:
- Danh từ chung: employee, computer, restaurant,…
- Danh từ tập hợp: family, team, committee. group,…
Một số danh từ đếm được thường gặp:
- discount: sự giảm giá
- purpose: mục đích
- standard: tiêu chuẩn
- price: giá
- belongings: đồ dùng cá nhân
- refund: tiền hoàn lại
- compliment: lời khen
- relation: mối quan hệ
- measure: biện pháp
- request: sự yêu cầu
- result: kết quả
- workplace: nơi làm việc
- fund: quỹ
- saving: tiền tiết kiệm
- source: nguồn
- suggestion: sự đề nghị
- change: sự thay đổi
- complaint: lời phàn nàn
Lưu ý:
- Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. Ví dụ: person – people; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice…
- Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
- Luôn sử dụng mạo từ “a/an” trước danh từ đếm được số ít. Nếu không có mạo từ trước danh từ đếm được số ít, danh từ phải ở số nhiều.
Ví dụ: an applicant/ applicants, a person/ people, a child/ children
Từ loại tiếng anh: Danh từ không đếm được
Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều.
Danh từ không đếm được gồm danh từ riêng và danh từ trừu tượng:
- Danh từ riêng: Seoul, Hong Kong, Tom,…
- Danh từ trừu tượng: love, anger, peace, loyalty, education, information,…
Một số danh từ không đếm được thường gặp:
- advertising: sự quảng cáo
- advice: lời khuyên
- clothing: quần áo
- equipment: thiết bị
- furniture: đồ nội thất
- money: tiền
- information: thông tin
- machinery: máy móc
- employment: việc làm
- pollution: sự ô nhiễm
- recreation: sự giải trí
- knowledge: kiến thức
- traffic: giao thông
- luggage: hành lý
- homework: bài tập về nhà
Lưu ý:
- Danh từ không đếm được không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. Ví dụ: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks”… (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được. Ví dụ: one glass of milk – một cốc sữa).
- Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Ví dụ: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
- Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.
Ví dụ:
- You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)
- I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
Từ loại tiếng anh VERB – Động từ trong tiếng Anh
Động từ (V) dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Ví dụ: The plant manager organized a day-long safety.
Động từ có hai dạng:
- Động từ thường: Go, speak, run, eat, play, live, walk…
Ví dụ: I read their blog and use their products.
- Động từ TO BE: am/ is/ are
Ví dụ: I am a student. Are you my teacher?
Xem thêm: Những phrasal verb thông dụng trong đề thi TOEIC
Từ loại tiếng anh ADJECTIVE – Tính từ trong tiếng Anh
Tính từ (Adj) bổ nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ (adj +N)
Ví dụ: I met a beautiful girl yesterday
Một số tính từ thường gặp:
- be absent from: vắng mặt
- be accustomed to + Ving/Sth = be acquainted with + Ving = be familiar with sth/ to sb: quen với
- be based on: dựa vào
- be commensurate to: xứng với
- be responsible for: chịu trách nhiệm
- be consistent with: phù hợp với
- be eligible to V1: đủ điều kiện làm gì
- be eligible for: đủ điều kiện hưởng cái gì
- be subject to: phải chịu, dễ bị
- be committed to + Ving: cam kết
- be concerned about: lo lắng về
- be qualified for: đủ điều kiện
- be suitable for sth/sb: phù hợp, thích hợp
- be aware of sth: biết, nhận thức
- be about to V1: sắp sửa
- be likely to V1: có thể
- be capable of + Ving: có khả năng
- be comparable to sth: có thể so sánh được
- be available for sth: có sẵn
- be willing to V1: sẵn sàng
- be conscious of sth = be cognizant of sth: biết, nhận ra
- be skilled in/at sth: khéo léo, có kinh nghiệm
- be emphatic about: nhấn mạnh
Lưu ý một số tính từ gây nhầm lẫn:
- considerable: đáng kể
- responsible (for): chịu trách nhiệm
- sensitive: nhạy cảm
- economic: kinh tế
- healthful: lành mạnh
- respectful: tôn trọng
- successful: thành công
- appreciative: khen ngợi, đánh giá cao
- impressed: ấn tượng (người)
- considerate: chu đáo, ý tứ
- responsive (to): đáp ứng nhiệt tình
- sensitive (of): hiểu, biết được
- economical: tiết kiệm
- healthy: khỏe mạnh
- respective: tương ứng
- successive: liên tục, liên tiếp
- appreciable: đáng kể
- impressive: gây ấn tượng (vật)
Từ loại tiếng anh ADVERB – Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ (Adv) bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ (adv + V/adj)
Ví dụ: We recently hired several employees.
Cách thành lập trạng từ: adj + ly
Ví dụ: clear + ly = clearly, perfect + ly = perfectly, easy + ly = easily, successful + ly = successfully
Phân loại trạng từ:
- Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng …) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?
Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
- Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước …). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?
Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.
- Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉnh thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường xuyên …..?) Ví dụ: How often do you visit your grandmother?
- Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.
- Trạng từ chỉ mức độ (Grade): too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.
- Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.
- Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainty (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn’t you go to school yesterday?
- Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why)
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
Từ loại tiếng anh PREPOSITION – Giới từ trong tiếng Anh
Giới từ (prep) là từ hoặc cụm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu: prep +N
Chức năng: dùng để liên kết danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ: The concert has been canceled because of the heavy rain.
Phân loại các giới từ thông dụng trong tiếng anh:
- Giới từ chỉ thời gian: At , in, on, since, for, ago, before, to, pass, by…
- Giới từ chỉ nơi chốn: Before, behind, next, under, below, over, above …
- Giới từ chỉ chuyển động: along, across, …
- Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
- Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owing to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
- Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
- Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
- Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống)
- Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
- Giới từ chỉ sự sở hữu: with (có), of (của)
- Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
Từ loại tiếng anh Determiners – Từ hạn định trong tiếng anh
Từ hạn định (determiners) trong tiếng Anh thường đứng trước một tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ, mang nghĩa xác định cho tính từ hay danh từ (cụm danh từ đó).
Từ hạn định được chia thành 6 loại chính:
- Mạo từ: a, an, the
- Từ chỉ định: this, that, these, those,…
- Từ sở hữu: her, my, his, our,…
- Từ chỉ số lượng: all, few, little, any,…
- Số từ: one, two, three,…
- Từ nghi vấn: which, what, whose,…
Từ loại tiếng anh Pronouns – Đại từ trong tiếng anh
Đại từ (Pronouns) trong tiếng Anh được sử dụng thay thế cho danh từ trong câu, nhằm tránh tình trạng lặp lại danh từ.
Dựa trên chức năng, đại từ tiếng Anh được chia thành Đại từ sở hữu, Đại từ nhân xưng, Đại từ phản thân và Đại từ nhấn mạnh.
- Đại từ nhân xưng thường chỉ đồ vật, con người, nhóm người cụ thể, gồm có Đại từ nhân xưng chủ ngữ và Đại từ nhân xưng tân ngữ.
Ví dụ: he, she, I, me, her, them,… - Đại từ sở hữu chỉ vật thuộc về ai, thường được sử dụng thay thế cho tính từ sở hữu hoặc danh từ đã sử dụng trước đó.
Ví dụ: her, mine, theirs, yours,… - Đại từ phản thân xuất hiện khi chủ ngữ và tân ngữ cùng là một đối tượng. Đại từ phản thân thường đứng ngay sau giới từ for, to.
Ví dụ: myself, yourself, herself,… - Đại từ nhấn mạnh dùng để nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ, có hình thức giống với đại từ phản thân nhưng khác cách sử dụng.
Ví dụ: My dad open the door by herself. (Bố tôi tự ra mở cửa)
Từ loại tiếng anh CONJUNCTION – Liên từ trong tiếng anh
Liên từ (Conj) liên kết câu với câu hoặc liên kết các động từ trong cùng một câu:
1/ SVO conj SVO
Ví dụ: He missed the meeting because John was sick.
2/ Conj SVO, SVO
Ví dụ: After he retires from LTE Accounting, Richard Miller will work as a finance advisor at Rich Bank.
Phân loại liên từ:
- Liên từ kết hợp: FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
Ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.
- Liên từ tương quan:
EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn (hoặc là cái này, hoặc là cái kia).
Ví dụ: I want either the pizza or the sandwich.
NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép (không cái này cũng không cái kia).
Ví dụ: I want neither pizza nor sandwich. I’ll just need some biscuits.
BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép (cả cái này lẫn cả cái kia).
Ví dụ: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.
NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép (không những cái này mà cả cái kia)
Ví dụ: I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich
WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng (liệu cái này hay cái kia).
Ví dụ: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.
AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng (bằng, như )
Ví dụ: Bowling isn’t as fun as soccer.
SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả (quá đến nỗi mà)
Ví dụ: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian (ngay khi)
Ví dụ: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.
RATHER … THAN : dùng để diễn tả lựa chọn (hơn là, thay vì)
Ví dụ: She’d rather play the drums than sing.
Xem thêm: Bài tập về Liên từ trong tiếng Anh
Từ loại tiếng anh INTERJECTIONS – Thán từ trong tiếng Anh
thán từ (Interjections) trong tiếng Anh là những từ mang nghĩa cảm thán, không có giá trị về mặt ngữ pháp nhưng thường được sử dụng rất thường xuyên trong văn nói. Thán từ giúp người nói bộc lộ cảm xúc.
Thán từ thường đứng một mình, kèm dấu chấm than (!).
Ví dụ: Oh my God, Oh dear, Oops, Bingo,…
Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng anh
Học cách chuyển đổi từ loại sẽ giúp các bạn nhận dạng từ vựng thuộc loại nào và sử dụng đúng ngữ cảnh. Dưới đây là những quy tắc chuyển đổi từ loại phổ biến:
Cách chuyển từ Noun (Danh từ) sang Verb (Động từ) trong tiếng Anh
Thực sự bạn không cần chuyển đổi gì nhiều, một số từ có thể vừa làm danh từ, vừa là động từ trong câu.
Dưới đây là một số ví dụ:
Ví dụ:
My grandmother bottled (verb) the juice and canned (verb) the pickles. (Bà tôi đóng chai (động từ) nước trái cây và đóng hộp (động từ) dưa chua.)
>> Trong câu này Bottle (cái chai) và Can (cái hộp) được sử dụng như động từ trong câu.
My grandmother put the juice in a bottle (noun) and the pickles in a can (noun). (Bà tôi cho nước trái cây vào một cái chai (danh từ) và cho dưa chua vào hộp (Danh từ).)
>>Trong câu này, Bottle (cái chai) và Can (cái hộp) được dùng như danh từ bạn vẫn biết.
Cách chuyển từ loại tiếng anh: ADJECTIVE (Tính từ) sang ADVERB (Trạng từ)
- Công thức phổ biến nhất: Adjective + -LY = Adverb.
Ví dụ: Adj – Adv
Cheap – Cheaply, Quick – Quickly, Slow – Slowly.
- Nếu tính từ kết thúc bằng Y, hãy đổi Y thành i trước khi thêm –LY để chuyển thành trạng từ.
Ví dụ: Adjective – Adverb
Easy – easily, happy – happily, lucky – luckily
- Nếu tính từ kết thúc bằng -able, -ible, hay -le, hãy thay thế -e thành –y.
Ví dụ:Adjective – Adverb
Probable – probably, terrible – terribly, gentle – gently
- Nếu tính từ kết thúc bằng –ic, hãy chuyển thành từ loại trạng từ bằng cách thêm –ally.
Ngoại lệ: public -> publicly.
Ví dụ: Adjective – Adverb
basic – basicall, tragic – tragically, economic – economically
Cách chuyển từ ADJECTIVE (tính từ) sang NOUN (danh từ) tiếng Anh
Không quy tắc cụ thể để chuyển tính từ sang danh từ trong tiếng anh. Đối với tính từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất, bạn sẽ thêm – NESS HOẶC TY (tùy từng từ cụ thể) để chuyển sang từ loại NOUN.
Ví dụ: Adjective – Noun
Red – redness, Lonely – loneliness, Cruel – cruelty, Safe – safety
- Tính từ kết thúc bằng –Ful hoặc –Ly, chuyển thành danh từ bằng cách thêm – NESS.
Ví dụ: Adjective – Noun
Happy – happiness, Lazy – laziness, careful – carefulness, ugly – ugliness
- Để chuyển những tính từ kết thúc bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure, thêm –ity.
Ví dụ: Adjective – Noun
equal – equality, solid – solidity, cordial – cordiality, pure – purity
- Để chuyển tính từ kết thúc bằng -Ant hay Ent, chỉ cần thay –t bằng –CE.
Ví dụ: Adjective – Noun
Confident – Confidence, Different – Difference, Intelligent – Intelligence
Cách nhận biết các loại từ trong tiếng anh
Một cách thường dùng để nhận biết một từ thuộc loại nào là dựa vào hậu tố của từ vựng. Cùng xem mỗi loại từ loại sẽ có những hậu tố nào nhé!
Dấu hiệu nhận biết danh từ
- Danh từ thường có các hậu tố:
- Trường hợp đặc biệt, danh từ có các hậu tố sau:
tive objective (mục tiêu), representative (người đại diện), alternative (sự thay thế), incentive (sự khuyến khích)
al renewal (sự đổi mới, gia hạn), proposal (sự đề xuất), arival (đến), removal (sự di chuyển, dọn dẹp), approval (sự đề xuất), normal (tình trạng bình thường, mức bình thường), individual (cá nhân), potential (khả năng, tiềm lực), denial (sự từ chối, phủ nhận), disposal (sự vứt bỏ), withdrawal (sự rút khỏi, thu hồi)
Từ loại tiếng anh: Dấu hiệu nhận biết tính từ
Các hậu tố của tính từ:
Các trường hợp đặc biệt của tính từ:
- likely: có thể
- lively: sinh động
- friendly: thân thiện
- costly: đắt tiền
- timely: đúng lúc, kịp thời
- lovely: dễ thương
- daily: hằng ngày
- weekly: hằng tuần
- monthly: hằng tháng
- quarterly: hàng quý
- yearly: hàng năm
- orderly: thứ tự
- deadly: gây chết người
Xem thêm: 50 Tính từ có đuôi ly thường gặp trong đề thi TOEIC
Dấu hiệu nhận biết động từ
Động từ có các hậu tố:
- en/en listen, happen, strengthen, lengthen, shorten, soften, widen, entrust, enslave, ate assassinate, associate, fascinate, separate, vaccinate, evacuate
- ize idolize, apologize, sympathize, authorize, fertilize
- ify satisfy, solidify, horrify
Dấu hiệu nhận biết trạng từ
Trạng từ có các hậu tố sau:
- ly calmly, easily, quickly, possibly
- ward downwards, homeward(s), upwards
- wise anti-clockwise, clockwise, edgewise
- cally acoustically, classically, magically, tragically
Vị trí của các từ loại trong tiếng anh
Nhận biết được vị trí của từ loại sẽ giúp học viên xác định ý nghĩa và cách dùng của từ. Cùng tìm hiểu xem các từ loại khác nhau sẽ có vị trí khác nhau như thế nào nhé!
Vị trí của động từ
- Đứng sau chủ ngữ
Đây là vị trí thường thấy nhất ở động từ.
Ví dụ: We have decided to get married
- Đứng sau trạng từ chỉ tần suất
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: usually, Often, Never , Always, Sometimes, Seldom,…
Ví dụ:
- My cat is always hungry.
- John is always on time.
Vị trí của danh từ
- Danh từ là chủ ngữ (S + V)
Ví dụ: Competition in the global market has increased.
- Danh từ là túc từ (S + V + O)
Ví dụ: We do not accept responsibility for lost items.
- Danh từ đứng sau giới từ (prep +N)
Ví dụ: The factory should be in compliance with safety regulations.
- Sau mạo từ (a/an/the (+adv) (+adj) + N)
Ví dụ: The performance was very exciting.
- Sau tính từ (adj + N)
Ví dụ: Warwick Castle seems as an interesting place to visit.
- Sau tính từ sở hữu, sở hữu cách (his/ her…./’s/ s’ + N)
Ví dụ: Our company will review your application.
- Đứng trước mệnh đề quan hệ (N + who/which/that..)
Ví dụ: Applicants who were interviewed will receive an email
- Đứng trước danh từ (danh từ ghép) (N + N)
Ví dụ: Customer satisfaction is our priority
Vị trí của tính từ
- Đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó (adj + N)
Ví dụ: You will get the specific information about the meeting.
- Đứng sau danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó (N + adj)
Ví dụ: The bank will take every measure possible to ensure the safety of the cashiers.
Lưu ý: something/ anything/ nothing + adj
Ví dụ: We need to think of something special in order to attract customers.
- Sau động từ liên kết (linking verb) (be/ come/ remain/ stay/ get/ grow + adj)
Ví dụ: Their services are efficient.
- Sau động từ chỉ giác quan (seem = appear/ feel/ look/ taste/ smell/ sound + adj)
Ví dụ: The new project sounds applicable.
- Find/ keep/ make/ consider + O + adj (tính từ bổ nghĩa cho tân ngữ)
Ví dụ: Most participants found the seminar useful.
- Đứng giữa động từ to be và trước enough trong cấu trúc enough, bổ nghĩa cho chủ ngữ (S + be + adj + enough + (for sb) + to + V1)
Ví dụ: Coffee is hot enough for me to drink.
- S + be + too + adj (for somebody) + to V1, bổ nghĩa cho chủ ngữ
Ví dụ: The coffee is too hot for me to drink
- Đứng sau “so” trong cấu trúc So…that, bổ nghĩa cho chủ ngữ (S + be + so + adj + that)
Ví dụ: The weather was so bad that we decided to stay at home.
- Sử dụng trong cảm thán
How + adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
Ví dụ:
How beautiful the girl is!
What a beautiful girl!
Vị trí của trạng từ
- Đứng trước động từ và bổ nghĩa cho động từ đó (adv + V + O)
Ví dụ: The city equally considered all the proposals.
- Đứng sau nội động từ và bổ nghĩa cho nội động từ đó (Vi + adv)
Ví dụ: Speakers need to speak clearly to the audience.
- Đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ (adv +adj)
Ví dụ: Remodelling the head office was really expensive.
- Đứng đầu một câu hoàn chỉnh, bổ nghĩa cho cả câu (Adv, S + V + O)
Ví dụ: Fortunately, they found the way to solve the problem.
- Đứng cuối câu và bổ nghĩa cho động từ trong câu ( S + V + O +adv)
Ví dụ: She speaks four languages fluently.
- Đứng trước danh động từ và bổ nghĩa cho danh động từ đó ( adv + V_ing )
Ví dụ: The president is capable of easily solving financial.
- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính, bổ nghĩa cho động từ (Trợ động từ + adv + V)
Ví dụ: The office door was securely locked.
- Đứng sau động từ trong câu bị động, bổ nghĩa cho động từ (be + p.p + adv)
Ví dụ: The goods are sold primarily in Europe.
- Đứng trước trạng từ khác và bổ nghĩa cho trạng từ đó (adv + adv)
Ví dụ: She speaks four languages very fluently.
- S + V + too + adv + (for somebody) + to V1, bổ nghĩa cho động từ
Ví dụ: He spoke too quickly for us to understand.
- S + V + so + adv + that + SVO, bổ nghĩa cho động từ
Ví dụ: He spoke so quickly that I can’t hear him.
- How + adv + S + V, bổ nghĩa cho động từ.
Ví dụ: How well she sings!
Bài tập áp dụng từ loại tiếng anh
Bài tập được biên soạn dưới đây sẽ giúp các bạn củng cố lại một cách khái quát về ngữ pháp từ loại gồm tính từ, trạng từ, liên từ, giới từ và danh động từ trong tiếng anh. Hãy tải về làm bài tập áp dụng những kiến thức trong bài viết để nắm vững nội dung ngữ pháp từ loại tiếng anh nha.
DOWNLOAD Bài tập áp dụng từ loại tiếng anh
FireEnglish đã tổng hợp sau ngữ pháp chi tiết về từ loại tiếng anh. Ngữ pháp này sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng làm bài, đặc biệt là kỹ năng viết và tích lũy cũng như sử dụng từ vựng chính xác hơn.