Tất tần tật về thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những chủ điểm ngữ pháp không còn quá xa lạ đối với chúng ta. Đây là được coi một trong những cấu trúc ‘quốc dân’ và chắc rằng tần suất xuất hiện thì tương lai đơn trong bài thi TOEIC cũng vô cùng cao.

Do đó, trong bài viết ngày hôm nay, thầy sẽ giới thiệu với các em các kiến thức xoay quanh thì tương lai đơn bao gồm: định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng.

Định nghĩa thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một trường hợp thường không có kế hoạch được vạch sẵn hay quyết định một vấn đề gì đó trước khi chúng ta nói. Mà nó thường xuất phát ở trường hợp ngẫu nhiên, thường thì chúng ta sẽ đưa ra quyết định ngay lập tức ở thời điểm nói.

Thì tương lai đơn là gì?
Định nghĩa thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Một số ví dụ về thì tương lai đơn:

  • You’ll be in time if you hurry (Bạn sẽ kịp giờ nếu bạn tranh thủ)
  • How long will you be staying in Paris? (Bạn sẽ ở bao lâu ở Paris?)
  • By next year all the money will have been spent. (Đến năm sau tất cả số tiền sẽ được tiêu hết)
  • Will you send this letter to me, please? (Bạn sẽ gửi thư này cho tôi nhé?)
  • You’ll water the plants while I’m away, won’t you? (Bạn sẽ tưới cây khi tôi đi vắng, phải không?)
  • They won’t lend us any more money. (Họ sẽ không cho chúng ta mượn tiền nữa)

Công thức thì tương lai đơn

Về cơ bản, giống như những cấu trúc khác, thì tương lai đơn sẽ có 3 loại cấu trúc là thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn. Thầy sẽ đi kỹ từng cấu trúc thì tương lai đơn và đính kèm ví dụ để giúp các em có thể hiểu rõ hơn nhé.

Cấu trúc thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn

Thể khẳng định thì tương lai đơn (+)

Thể khẳng định hay còn gọi được gọi là câu khẳng định (được ký hiệu bằng dấu ‘+’) được dùng để biểu đạt ý khẳng định, xác nhận hay chắc chắn về một vấn đề gì đó.

Cấu trúc : S + will/shall + V-inf

Ví dụ

  • I will buy a T-shirt tomorrow. (Tôi sẽ mua một cái áo thun vào ngày mai.)
  • Mai will go to Mr.Quy English Center to learn TOEIC. (Mai sẽ đến Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý để học TOEIC.)

Trong đó:

  • S – Subject: chủ ngữ
  • V – Verb: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O – Object: tân ngữ

*Lưu ý: Trợ động từ WILL thường được viết tắt là “LL”.
Ví dụ:

  • He will = He’ll
  • She will = She’ll
  • I will = I’ll
  • They will = They’ll
  • You will = You’ll

Thể phủ định thì tương lai đơn thì tương lai đơn (-)

Thể phủ định hay câu phủ định (được ký hiệu bằng dấu ‘-’) dùng để biểu đạt ý phủ nhận, bác bỏ hay từ chối một vấn đề nào đó.

Cấu trúc : S + will/shall + not + V-inf

Ví dụ

  • I will not (won’t) buy a T-shirt tomorrow. (Tôi sẽ không mua cái áo thun vào ngày mai đâu.)
  • Mai will not (won’t) go to Mr. Quy English Center to learn TOEIC. (Mai sẽ không đến trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý để học TOEIC.)

Trong đó:

  • S – Subject: chủ ngữ
  • V – Verb: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O – Object: tân ngữ

Lưu ý:

  • Phủ định của ‘will’ hay còn gọi là ‘will not’ được viết tắt là: ‘won’t’.
  • Trợ động từ: WILL + NOT = WON’T

Thể nghi vấn thì tương lai đơn thì tương lai đơn (?)

Thể nghi vấn hay còn gọi là câu nghi vấn (được ký hiệu bằng dấu‘?’) dùng để xác nhận lại một vấn đề nào đó mà người nói chưa rõ. Thường là câu hỏi Yes/ No question.

Cấu trúc :

  • Câu hỏi: Will/ Shall + S + V-inf?
  • Câu trả lời: Yes, S + will/ No, S + will not (won’t)

Ví dụ

  • Will you buy a T-shirt tomorrow? (Bạn sẽ mua một cái thun vào ngày mai chứ?)

Yes, I will/ I’ll. (Đúng vậy, tôi sẽ mua.)
No, I will not/ I won’t. (Không, tôi sẽ không mua.)

  • Will Mai go to Mr.Quy English Center to learn TOEIC? (Mai sẽ đến Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý học TOEIC đúng không?)

Yes, she will. (Phải, cô ấy sẽ học.)
No, she will not/ she won’t. (Không, cô ấy sẽ không học.)

Trong đó:

  • S – Subject: Chủ ngữ
  • V – Verb: Động từ
  • O – Object: Tân ngữ

*Lưu ý: Đối với câu nghi vấn, chúng ta cần đảo trợ động từ WILL/ SHALL đưa lên trước chủ ngữ và đặt dấu hỏi ở cuối câu.

Cách dùng thì tương lai đơn

Sau khi nắm được các cấu trúc cơ bản, thầy sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em 9 cách dùng phổ biến của thì tương lai đơn.

Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời ngay thời điểm nói. Có kèm khoảng thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • My English is not good as well. I will go to Mr. Quy English Center to improve it tomorrow. (Tiếng Anh của tôi không được tốt cho lắm nên ngày mai tôi sẽ đến Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý để cải thiện nó.)
  • My girl friend doesn’t have anything to wear. She will go shopping tonight. (Người yêu tôi không có gi để mặc. Cô ấy sẽ đi mua sắm vào ngày mai.)

Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ cụ thể

Ví dụ:

  • I think she will be absent tonight. (Thầy nghĩ tối nay bạn đó lại vắng học đấy.)
    → Câu nói này không hề có căn cứ gì để xác định và chắc chắn là bạn đó sẽ nghỉ học đúng không nào. Đó chỉ là một sự phỏng đoán của thầy.
  • I think he is single. (Tôi nghĩ anh ấy độc thân.)

Dùng để đưa ra lời yêu cầu, lời mời hay lời đề nghị ai đó làm gì

Ví dụ:

  • Will you go to Mr. Quy English center to learn English with me? (Bạn có thể đi học tiếng Anh ở Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý cùng mình không?)
  • Will you like a cup of coffee? (Bạn có muốn một cốc cà phê không?)
Cách dùng Simple Future Tense
Cách dùng Simple Future Tense

Dùng để diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

  • I promise I will work hard to get 800 TOEIC. (Em hứa em sẽ học chăm chỉ để đạt 800 TOEIC.)
  • Let tell me the truth. I won’t share it for another. (Hãy kể cho tôi nghe sự thật đi. Tôi hứa sẽ không chia sẻ nó cho ai đâu.)

Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe doạ

Ví dụ:

  • Be hard-working or you won’t pass the exam. (Hãy học hành chăm chỉ nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi đó.)
  • Be careful or you will lose a lot of money. (Hãy cẩn thận nếu không bạn sẽ bị mất nhiều tiền đấy.)

Đề nghị giúp đỡ ai đó

(Đối với cách dùng này, thường chúng ta sẽ bắt đầu với ‘Shall I’)
Ví dụ:

  • Shall I help you do this exercise? (Để tớ giúp cậu làm bài tập này nhé?)
  • Shall I cook something to eat? (Mình nấu gì ăn nhé?)

Dùng để đưa ra một gợi ý

(Đối với loại câu phỏng đoán, chúng ta sẽ dùng “Shall we”)
Ví dụ:

  • Shall we go shopping? (Chúng ta đi mua sắm nhé?)
  • Shall we go to Mr. Quy English Center to review TOEIC? (Chúng ta ôn luyện TOEIC ở trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý nha?)

Dùng để hỏi xin lời khuyên

(Thường sẽ dùng với câu hỏi ‘What shall I do?’ hoặc ‘What shall we do?’)
Ví dụ:

  • I want to improve my English.What shall I do? (Em đang muốn cải thiện tiếng Anh của mình. Em nên làm gì ạ?)
  • We need to go to school at 6:30 a.m but we can’t catch the bus. What shall we do? (Chúng mình cần đến trường lúc 6 giờ 30 nhưng chúng mình không bắt được xe buýt. Chúng mình phải làm gì bây giờ?)

Dùng trong câu điều kiện loại 1 để diễn tả một giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

  • If you’re hard-working, you will get 800 TOEIC. (Nếu em học hành chăm chỉ, em sẽ đạt 800 TOEIC).
  • If she has the TOEIC, she will get the good job. (Nếu cô ấy đậu TOEIC thì cô ấy sẽ có được công việc tốt.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Tiếp đến, thầy sẽ giới thiệu đến các em về dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Thì tương lai đơn khá là đơn giản để nhận biết. Thường chúng ta sẽ nhận biết thì tương lai đơn qua 3 dấu hiệu sau: trạng từ chỉ thời gian, động từ chỉ quan điểm, trạng từ chỉ quan điểm.

Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trạng từ chỉ thời gian

  • In + thời gian: trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next + ngày/tháng/năm (next day/ next month/ next year): ngày tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới
    soon: sớm

Ví dụ:

  • I will see you tomorrow. (Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai).
  • He will study English at Thay Quy English Center next week. (Cậu ấy sẽ học tiếng Anh tại Trung tâm tiếng Anh Thầy Quý vào tuần tới ấy.)

Khi trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume …..: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope/ expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

  • I promise I won’t do that again. (Tôi hứa là tôi sẽ không làm điều đó nữa.)
  • Mai believes that she will get her TOEIC target. (Mai tin rằng cô ấy sẽ đạt được mục tiêu TOEIC thôi.)

Khi trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

  • This 800+ TOEIC certificate will be probably her hard-working result. (Chứng chỉ TOEIC 800+ này có lẽ sẽ là thành quả chăm chỉ của cô ấy.)
  • They will perhaps marry next month. (Họ có lẽ sẽ kết hôn vào tháng tới đấy.)

Bài tập thì tương lai đơn

Sau khi học xong phần lý thuyết, chúng ta cần phải thực hành để có thể nhớ lâu và áp dụng kiến thức . Các em nên giải trước rồi kiểm tra đáp án nhằm kích thích não bộ vận dụng được tối đa các kiến thức đã học, đồng thời nhớ được lỗi sai của mình.

Exercise 1: Chọn đáp án đúng

1. Tomorrow I ________ (paint) all day.
A. will be painting B. will paint C. will be paint
2. By the time we get there, the store ________ (close).
A. will close B. will have closed C. closed
3. I ________ (see) you tomorrow at 3:00 PM.
A. will see B. see C. will be seeing
4. After we finish this video, I ________ (see) all of this director’s movies.
A. will see B. will be seeing C. will have seen
5. P1: Can I come over in an hour? P2: No, I ________ (clean) the house.
A. will clean B. will be cleaning C. clean
6. This time next week I ________ (drink) wine in Argentina.
A. will drink B. drink C. will be drinking
7. She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ (find out).
A. will find out B. will be finding out C. will have found out
8. She insulted me. I ________ (speak) to her again!
A. will never speak B. will never be speaking C. will have never spoken
9. If he continues drinking so fast, he ________ (drink) the whole bottle by midnight.
A. will drink B. will have drunk C. will be drinking
10. She ________ (tell) me when her birthday is.
A. will not have told B. will not be telling C. won’t tell

Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. They (do) it for you tomorrow.
2. My father (call) you in 5 minutes.
3. We believe that she (recover) from her illness soon.
4. I promise I (return) school on time.
5. If it rains, he (stay) at home.
6. You (take) me to the zoo this weekend?
7. I think he (not come) back his hometown.

Đáp án:

Exercise 1:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B A C B C A A B C

1. Tomorrow I ________ (paint) all day.

Đáp án: A (will be painting)
Giải thích: Chúng ta có ‘tomorrow’ → dấu hiệu nhận biết thì tương lai và ‘all day’ → dấu hiệu của thì tiếp diễn. Do đó, câu này chúng ta sẽ chia thì tương lai tiếp diễn: S+will+be+ V-ing.
Dịch nghĩa: Ngày mai tôi sẽ tô màu cả ngày.

2. By the time we get there, the store ________ (close).
Đáp án: B (will have closed)
Giải thích: ‘By the time’: ngay lúc đó, vào thời điểm đó và mệnh đề đi với ‘by the time’ chia thì hiện tại. Nên mệnh đề thứ 2 chúng ta sẽ chia thì tương lai hoàn thành.
Dịch nghĩa: Vào lúc mà chúng ta đến đó, cửa hàng chắc sẽ đóng cửa.

3. I ________ (see) you tomorrow at 3:00 PM.
Đáp án: A (will see)
Giải thích: Câu này có lịch trình cụ thể vào ngày mai ‘tomorrow’ → chia thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ gặp bạn vào lúc 3 giờ chiều ngày mai.

4. After we finish this video, I ________ (see) all of this director’s movies.
Đáp án: C (will have seen)
Giải đáp: Chúng ta có ‘After’ diễn tả một sự việc, hành động hoàn thành trước một sự việc, hành động khác trong tương lai.
Dịch nghĩa: Sau khi chúng tôi hoàn thành video này, tôi sẽ xem tất cả các bộ phim của đạo diễn này.

5. P1: Can I come over in an hour? P2: No, I ________ (clean) the house.
Đáp án: B (will be cleaning)
Giải thích: Người nói đã có kế hoạch, dự định cụ thể → thì tương lai gần
Dịch nghĩa: P1: Tôi có thể đến sau một giờ nữa không? P2: Không, tôi dự định sẽ lau nhà.

6. This time next week I ________ (drink) wine in Argentina.
Đáp án: C (will be drinking)
Giải thích: Người nói đã có kế hoạch, dự định cụ thể là vào thời gian này, tuần sau → thì tương lai gần.
Dịch nghĩa: Tuần sau, vào thời gian này, tôi sẽ đang uống bia ở Argentina.

7. She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ (find out).
Đáp án: A (will find out)
Giải thích: thì tương lai đơn → V nguyên mẫu
Dịch nghĩa: Cô ấy không nhận ra anh ấy là loại người như thế nào, nhưng cô ấy sẽ phát hiện ra thôi.

8. She insulted me. I ________ (speak) to her again.
Đáp án: A (will never speak)
Giải thích: Thì tương lai đơn, vì nó bộc phát ngay tại thời điểm nói, chưa chắc chắn, có thể sẽ thay đổi sau này.
Dịch nghĩa: Cô ấy xúc phạm tôi. Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với cô ấy nữa.

9. If he continues drinking so fast, he ________ (drink) the whole bottle by midnight.
Đáp án: B (will have drunk)
Giải thích: Câu là câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trước một thời điểm trong tương lai.
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy tiếp tục uống quá nhanh, anh ấy sẽ uống hết chai vào lúc giữa đêm mất.

10. She ________ (tell) me when her birthday is.
Đáp án: C (won’t tell)
Giải thích: Thì tương lai đơn ở thể phủ định diễn tả một hành động được quyết định ngay thời điểm nói mà không có kế hoạch trước.
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không nói cho tôi biết sinh nhật của cô ấy là khi nào.

Exercise 2:

1. They will do it for you tomorrow.

Giải thích: Chúng ta có động từ thường ‘do’ và đây là câu khẳng định, nên chúng ta sẽ có công thức: S+will+V (nguyên mẫu)+O. Do đó, đáp án sẽ là ‘will do’.
Dịch nghĩa: Họ sẽ làm việc đó cho bạn vào ngày mai.

2. My father will call you in 5 minutes.

Giải thích: Chúng ta có động từ thường ‘call’ và đây là câu khẳng định, nên chúng ta sẽ có công thức: S+will+V (nguyên mẫu)+O. Do đó, đáp án sẽ là ‘will call’.
Dịch nghĩa: Bố tôi sẽ gọi trong vòng 5 phút nữa.

3. We believe that she will recover from her illness soon.

Giải thích: Đây là câu có ‘believe’-động từ chỉ quan điểm và động từ thường ‘recover’ và đây là câu khẳng định, nên chúng ta sẽ có công thức: S+will+V(nguyên mẫu)+O. Do đó, đáp án sẽ là ‘will recover’.
Dịch nghĩa: Chúng tôi tin rằng cô ấy sẽ khỏi bệnh sớm thôi.

4. I promise I will return school on time.

Giải thích: Đây là câu có động từ chỉ quan điểm (promise), động từ thường ‘return’ được chia nguyên mẫu không ‘to’, do đó, đáp án là ‘will return’.
Dịch nghĩa: Em hứa là em sẽ trở lại trường đúng giờ.

5. If it rains, he will stay at home.

Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1 để diễn tả một giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai, do đó, chỗ trống sẽ là will+V nguyên mẫu không ‘to’. Đáp án sẽ là ‘will stay’.
Dịch nghĩa: Nếu trời mưa thì anh ấy sẽ ở nhà.

6. Will you take me to the zoo this weekend?

Giải thích: Chúng ta có dấu chấm hỏi cuối câu → đây là câu hỏi. Do đó, ‘will’ sẽ đưa lên trước chủ ngữ ‘you’, ‘take’ giữ nguyên. Vậy nên có đáp án là ‘Will you take me…..?’ ngỏ ý mời hay rủ ai đó cùng làm gì mới mình.
Dịch nghĩa: Bạn dẫn mình đi sở thú vào tuần này nhé ?

7. I think he will not /won’t come back his hometown.

Giải thích: Trong câu chúng ta thấy có ‘not’ → câu này là câu phủ định. Mình có cấu trúc S+will not/won’t+V. Ngoài ra, đây cũng là câu chứa động từ chỉ quan điểm ‘think’ → dấu hiệu thì tương lai đơn. Do đó, đáp án là ‘will not come/ won’t come’.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ anh ấy sẽ không quay lại quê hương của anh ấy nữa đâu.

KẾT LUẬN

Đó là tất cả những kiến thức liên quan đến thì tương lai đơn – dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC. Do đó, các em nên nắm vững về định nghĩa, cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn để tránh nhầm lẫn và mất điểm ở dạng ngữ pháp này nhé.

Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC online cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online Giải đề ETS 2022 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEICSẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước. Xem thêm thông tin chi tiết các khóa học bên dưới nhé.

Nhóm Zalo Giải đề TOEIC Cấp Tốc FREE
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một lớp luyện thi hoàn toàn miễn phí format TOEIC 2024. 

Nhóm cộng đồng chương trình TOEIC Tự học Online, tổ chức ETS 2024 và tài trợ.

  • Thời gian: 3 buổi / tuần, mỗi buổi 2-3 tiếng từ 9h đến 12h và 19h30 đến 22h 
  • Lịch livestream:

+ Tối thứ 3,5,7 từ 26.03.2024 đến 09.05.2024.

+ Tối thứ 2,4,6 từ 29.03.2024 đến 03.05.2024.

  • Miễn phí 100% cho nhóm thành viên TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2024
  • Giáo trình: ETS Format 2023 – 2024 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2024, 5 buổi học từ vựng chủ đề phổ biến TOEIC
  • Xem phản hồi bên cạnh. Vào Zalo group để xem chi tiết lịch và có thể tham dự lớp học nhé.

 

Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý – Số 1 TOEIC Online
Nhiệt tình – Dạy kỹ – Trọng tâm
Chuyên dạy TOEIC Online Toàn Quốc từ 2015
✓ KN Zoom TOEIC Full Skills nghe đọc 4 tháng target 750+, 44 buổi
✓ LĐ Cấp Tốc VIP 1 kèm 10, 12 buổi
✓ PreTOEIC Lấy lại căn bản, 16 buổi, 1 kèm 10
✓ SW TOEIC Nói Viết, GV sửa bài kỹ, giao tiếp 100% tiếng Anh, 26 buổi
✓ TOEIC 1 kèm 1 cam kết đạt target 100%
Album Feedback học viên 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *