Sau một tuần dài đằng đẵng, chúng ta lại gặp nhau trong bản tin mới nhất vừa chính thức ra lò của FireEnglish. Một động lực lớn cho thầy khi phát hành bản tin hàng tuần đó chính là giúp học viên của mình đạt được điểm cao trong kì thi TOEIC, các anh tài đã sẵn sàng chiến đấu chưa nào ? Còn chần chừ gì nữa mà không bước vào bài học luôn nào. Đoán xem kỳ 46 lần này sẽ có những kiến thức mới mẻ nào nhé!
1. FIRE TOEIC: TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Đâu phải ai sinh ra cũng là thiên tài? Đừng nhìn vào những người tài giỏi và nghĩ họ là tài năng thiên bẩm. Bạn có nhìn thấy những khó khăn của họ không? Bạn có thấy những lần thất bại của họ không? Không! Bạn chỉ thấy phần nổi thôi. Để đạt được thành công, họ phải nỗ lực rất nhiều, cố gắng thật nhiều.
Tuần này FireEnglish xin gửi tặng các bạn một câu trích dẫn nổi tiếng của Thomas Edision:
Genius is one percent inspiration, ninety-nine percent perspiration
Thiên tài chỉ 1% cảm hứng và 99% đổ mồ hôi
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Trước tiên, hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong phần luyện TOEIC Online mà thầy đã biên soạn trong các khóa học của thầy. Các bạn cũng có thể tham gia Group Học TOEIC Online để cùng nhau giải bài tập nhé. Các bạn sẵn sàng chưa nào ?
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây:
- Though Grace was under no —— to work on Saturday, since it wasn’t required in her contract, she still came in to finish the assignment.
- obligation
- assurance
- compulsion
- responsibility
Đáp án đúng là A
Under no obligation to do st: không bị bắt buộc phải làm việc gì.
Dịch: Mặc dù Grace không bị bắt buộc phải làm việc vào ngày thứ Bảy vì hợp đồng không yêu cầu điều này, cô vẫn đến làm để hoàn thành công việc được giao.
- Mr. and Mrs. Coleson decided to have their anniversary party at the Angel-Hearst Gallery, as it was—— they first met 40 years ago.
- who
- once
- where
- which
Đáp án đúng là C
Cần điền 1 đại từ quan hệ chỉ địa điểm thay cho “Gallery”. Không chọn “which” vì triển lãm này không phải tân ngữ của động từ ‘met” ở vế sau.
Dịch: Ông bà Coleson đã quyết định tổ chức tiệc kỷ niệm tại triển lãm Angel-Hearst vì đó là nơi họ gặp mặt lần đầu tiên vào 40 năm trước.
- Quindor’s Electronics had several flat-screen televisions in stock, but ——- of them were available for sale because they had all been reserved.
- any
- most
- none
- some
Đáp án đúng là C
Dịch: Quindor & Electronics vẫn còn một số tivi màn hình phẳng trong kho, nhưng không cái nào có sẵn để bán đi được vì đều được đặt trước cả rồi.
- After working for many years as a police officer, Paul Stone —— his career experience to start up a personal security company for high-profile executives.
- kept after
- followed up
- pointed out
- drew on
Đáp án đúng là D. Từ khóa trong câu: many years, experience
Draw on sth: to use information or your knowledge of something to help you do something: Vận dụng
Dịch: Nhiều năm là cảnh sát ông Paul Stone vận dụng kinh nghiệm nghề nghiệp của mình để khởi nghiệp một công ty bảo vệ cho những nhà điều hành cấp cao.
- The restaurant has a spacious dining room as well as outdoor tables —— a beautiful garden.
- into
- within
- apart
- out
Đáp án đúng là B. Ta cần điền một giới từ đứng trước a beautiful garden.
Within: inside something/somebody: trong
Dịch: Nhà hàng có phòng ăn rộng rãi cũng như bàn ngoài trời trong khu vườn tươi đẹp.
XEM NGAY: CẨM NANG CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI TOEIC ĐỂ ĐẠT KẾT QUẢ CAO
3. MẸO HAY CÙNG FIREENGLISH
Khi bắt gặp một danh từ kèm theo một giới từ đứng trước, hẳn là phải cân đong đo đếm rất nhiều để đưa ra đáp án chính xác. Vì vậy, tuần này sẽ là một cụm khá phổ biến trong part 1, mọi người hãy hết sức lưu ý nhé!
CHÚ Ý TỚI “ON DISPLAY”
The collection of contemporary art will be on _____ this winter at the national museum.
(A) average / (B) example / (C) display / (D) measure
Các cách biểu đạt dạng “on + danh từ” cũng rất hay xuất hiện. Chẳng hạn như “on average”, “on business”, “on account of”, “on display”. Cụm từ “on display” này cũng là một cách biểu đạt xuất hiện rất nhiều ở part 1. Ở câu hỏi bên trên đáp án chính xác là C
→ The collection of contemporary art will be on display at the national museum.
Bộ sưu tầm mỹ thuật đương đại sẽ được trưng bày tại bảo tàng mỹ thuật quốc gia vào mùa đông này.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Một phần không thể thiếu trong ôn luyện nói chung cũng như bản tin FireEnglish nói riêng, từ vựng sẽ là một công cụ hỗ trợ hiệu quả để đạt tới những mong muốn mục đích của mình. Hãy biết sử dụng nó thật đúng cách nhé!
- Permanent /ˈpɝː.mə.nənt/ (a): lâu dài, vĩnh cửu
Ex: She is looking for a permanent place to stay.
Cô đang tìm kiếm một nơi cư trú lâu dài để ở.
- Revitalize /ˌriːˈvaɪ.t̬əl.aɪz/ (v): đem lại sức sống mới, tái sinh, hồi sinh
Ex: Japanese investment has revitalized this part of Britain.
Đầu tư của Nhật Bản đã hồi sinh phần này của nước Anh.
- Aggregate /ˈæɡ.rə.ɡət/ (n): toàn bộ, toàn thể, tổng số
Ex: They purchased an aggregate of 3,000 shares in the company.
Họ đã mua tổng cộng 3.000 cổ phiếu trong công ty
- Brochure /broʊˈʃʊr/ (n): sách mỏng hoặc sách nhỏ thông tin hoặc quảng cáo về cái gì
Ex: They produced a brochure on healthy eating that was to be distributed in supermarkets.
Họ sản xuất một cuốn sách nhỏ về ăn uống lành mạnh được phân phối trong các siêu thị.
- Discrepancy /dɪˈskrep.ən.si/ (n): sự khác nhau, sự không nhất quán, sự không thống nhất, sự trái ngược nhau
Ex: There is some discrepancy between the two accounts.
Có một số khác biệt giữa hai tài khoản.
- Transit /ˈtræn.zɪt/ (n): lối đi, con đường
Ex: The question is whether road transit is cheaper than rail.
Câu hỏi đặt ra là liệu vận chuyển đường bộ có rẻ hơn đường sắt hay không.
- Feasibility /ˌfiː.zəˈbɪl.ə.t̬i/ (n): tính có thể thi hành được, tính khả thi
Ex: We’re looking at the feasibility of building a shopping centre there.
Chúng tôi đang xem xét tính khả thi của việc xây dựng một trung tâm mua sắm ở đó.
- Prestigious /presˈtɪdʒ.əs/ (a): có uy tín, có thanh thế; đem lại uy tín, đem lại thanh thế
Ex: The car won some of the industry’s most prestigious awards.
Chiếc xe đã giành được một số giải thưởng uy tín nhất trong ngành.
- Confiscate /ˈkɑːn.fə.skeɪt/ (v): tịch thu, sung công
Ex: The organization has notified U.S. Customs to confiscate all imported fire extinguishers with the counterfeit labels.
Tổ chức đã thông báo cho Hải quân Hoa Kỳ tịch thu tất cả các bình chữa cháy đã nhập bằng nhãn giả.
- Consumable /kənˈsjuː.mə.bl̩/ (a): có thể ăn được, có thể tiêu thụ được
Ex: Consumable items such as groceries and petrol should be paid for with cash or a debit card
Các mặt hàng tiêu thụ như cửa hàng tạp hóa và xăng nên được thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ ghi nợ
- Thriving /ˈθraɪ.vɪŋ/ (a): thịnh vượng; phát đạt, phát triển
Ex: The school was really thriving under her leadership.
Ngôi trường thực sự phát triển mạnh dưới sự lãnh đạo của cô ấy
- Disembark /ˌdɪs.ɪmˈbɑːrk/ (v): cho (hành khách) lên bờ, cho lên bộ; bốc dỡ (hàng…) lên bờ
Ex: When it got too dark to travel safely we disembarked.
Khi trời quá tối để đi một cách an toàn, chúng tôi lên bờ.
- Therapist /ˈθer.ə.pɪst/ (n): bác sĩ chuyên khoa về một phép chữa bệnh nào đó; nhà trị liệu
Ex: He’s been seeing a therapist to try to control his anger.
Anh ấy đã đi gặp một nhà trị liệu để cố gắng kiểm soát cơn giận của mình.
- Memo /ˈmem.oʊ/ (n): bản ghi nhớ, thư báo
Ex: This memo is for internal consumption only.
Bản ghi nhớ này chỉ dành cho mức tiêu thụ nội bộ.
- Compulsion /kəmˈpʌl.ʃən/ (n): sự ép buộc, sự cưỡng bách
Ex: For many people, dieting is a compulsion.
Đối với nhiều người, ăn kiêng là một sự ép buộc.
Kết
Chẳng có ai sinh ra đã là thiên tài, các bạn phải trải qua quá trình rèn luyện gian khổ với nổ lực không ngừng nghỉ thì mới có thể đạt được thành quả. Trong việc ôn thi TOEIC cũng vậy, để đạt được điểm số cao thì các bạn phải làm bài tập thường xuyên, nghe đi nghe lại các bài nghe, trang bị kiến thức đầy đủ… thì mới mong đến chuyện có được kết quả tốt được. Không phải ai sinh ra cũng đã giỏi tiếng anh, đó là sự nổ lực, chăm chỉ rèn luyện rồi mới trở nên giỏi. Có cố gắng mới có thành công – FIRE TOEIC luôn đồng hành cùng bạn.
P/S: Món quà bất ngờ mà thầy sẽ gửi tặng bạn
Với chương trình học được thiết kế từ cơ bản đến nâng cao dạy từ kỹ năng đến luyện đề chuyên sâu, chú trọng luyện nghe với 60% thời lượng, phương pháp nâng cao kỹ năng nghe với kỹ thuật nghe lặp – nghe điền – nghe viết, từ vựng trọng tâm được cho học và trả bài ngay trên lớp mỗi buổi… đã được tích hợp tất cả vào trong khóa học TOEIC Online của . Hy vọng sẽ làm các bạn thích thú!