[Số 42] The only true wisdom is in knowing you know nothing

fire toeic

Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!

1 tuần trôi qua với thật nhiều điều hấp dẫn phải không nào? Nóng hổi hơn cả là các sĩ tử của chúng ta cuối cùng đã có trong tay số điểm của mình đạt được rồi, FireEnglish chúc các bạn sẽ chọn lựa được những nguyện vọng thật hợp ý và viên mãn nhé ^^

Những kế hoạch đi chơi, những chuyến du lịch nơi phương xa,….cũng không thể lấp đầy 1 mùa hè vẫn đang dài đằng đẵng, vậy tự hỏi trong những lúc rảnh rỗi ấy, tại sao ta không tranh thủ kiếm một chiếc bằng chứng chỉ để làm đẹp CV nhỉ ?

“People change, things go wrong, shit happens, but life goes on”. Hãy tận dụng mọi thời gian học tập và trau dồi khi bạn còn có thể, đừng quên rằng FireEnglish vẫn luôn bên cạnh sẵn sàng hỗ trợ các bạn nhé ^^ Còn chần chừ gì nữa, cùng đến với bản tin 42 nóng hỏi ngay thôi ^^

1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG

Lúc còn bé, luôn tự cho mình là cái rốn của vũ trụ, mọi việc đều xoay quanh mình và tự hào ta đây biết rất nhiều. Điểm 10 chói lọi, cô giáo, bố mẹ khen ngợi phổng hết cả mũi là nghĩ mình giỏi lắm.

Năm 12 cuối cấp thi đại học, đạt điểm cao, vẫn nghĩ ta đây giỏi lắm.

Rồi vào đại học, ra khỏi cái giếng của mình, gặp nhiều người tài giỏi mới thấy mình ấu trĩ, kiến thức mình biết chỉ là muối bỏ biển. Dần dần, mình cảm thấy, có khi không biết lại hay hơn, vì không biết mình sẽ tìm hiểu, để biết thêm nhiều hơn và biết khiêm nhường hơn.

Mỗi khi ai nói điều gì đó, mình thường ít khi phản bác, bởi mình nghĩ có thể điều họ nói là cái mình không biết. Nếu được mình sẽ hỏi thêm hoặc tìm hiểu thêm về vấn đề đó.

Mình (một thành viên trong team FireEnglish ) thực sự rất thích câu trích dẫn này:

The only true wisdom is in knowing you know nothing.

Bản tin Fire TOEIC
Điều thực sự khôn ngoan chỉ là biết rằng mình không biết gì cả- Socrates

Đơn giản và thực tế, mình thích cảm giác được học hỏi và biết thêm thật nhiều điều mới, đó là sắc màu cuộc sống của mình.

2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN

Các bạn đã sẵn sàng chưa nào? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group Toeic luyện thi Pro tuần qua nhé

Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :

1.——- the malfunctions with the Clarity Dishwasherare due to defects or low- quality materials is still being investigated.

(A) So

(B) Whether

(C) While

(D) Among

Đáp án B: Cụm Whether A or B: cho dù, liệu là A hay B

Dịch: Việc những trục trặc với máy rửa chén Clarity là do lỗi máy hay do vật liệu chất lượng kém hiện vẫn đang được điều tra.

 

2. ——- ski resorts are frequently busier during peak season in the winter, they do attract hikers in the summer.

(A) Along

(B) While

(C) Once

(D) Apart

Đáp án B.

Ta dùng liên từ While để diễn tả 2 mệnh đề mang tính song hành.

Dịch: Trong khi khu nghỉ dưỡng Ski thường bận rộn hơn vào mùa cao điểm vào mùa đông, những khu nghĩ dưỡng đó cũng thu hút nhiều người leo núi vào mùa hè.

 

3. Hector Calma ——- project leader for all Axos activities based in South Africa and is busy preparing to move there for an extended period.

(A) appoint

(B) appointed

(C) will appoint

(D) has been appointed

Đáp án D:  will appoint

Ta cần điền động từ vào chỗ trống. Tuy nhiên từ appoint ở đây cần sử dụng ở dạng bị động mới hợp nghĩa. Chỉ có D là dạng bị động.

 

4. The appliance maker——- all repair charges for items that are accompanied by valid warranties.

(A) trades

(B) waives

(C) resists

(D) confines

Đáp án B.  waives

(A) giao dịch

(B) miễn trừ

(C) chống lại

(D) hạn chế

Dấu hiệu: Valid warranties: bảo hành hợp lệ, ở đây đi kèm với “charges”: phí, do đó ta cần điền động từ mang nghĩa loại trừ, miễn trừ phí.

Dịch: Giám đốc điều hành miễn trừ phí sửa chữa cho những sản phẩm được kèm theo bảo hành hợp lệ.

 

5.—– – – who still wish to submit applications after the deadline must pay a $45 late fee in order to be considered.

(A) Anyone

(B) Those

(C) Though

(D) Seldom

Đáp án B: Those

Those = people đóng vai trò chủ ngữ.

Ta không dùng Anyone vì động từ wish không được chia (anyone là đại từ bất định nên động từ theo sau nó phải chia theo ngôi thứ 3 số ít).

Dịch: Những người mà vẫn muốn nộp đơn sau hạn phải trả $45 phí chậm trễ để được xem xét.

 

3. MẸO HAY TOEIC

Hôm nay là thứ mấy? Chắc chắn là thứ hai. Vậy tuần này chúng ta có mẹo chi? Các bạn sẽ được biết ngay sau đây ^^

HÃY LÀM QUEN VỚI “WHAT IS BEING~”

Bản tin Fire TOEIC

 

Phổ biến nhất của dạng câu hỏi về chủ đề là “What is the purpose of the email? (mục đích của email này là gì?)”. Nếu nhìn vào phần đầu của cuốn sách thì sẽ tìm thấy gợi ý cho câu trả lời. Gần đây, dạng câu hỏi này cũng hay xuất hiện. Ý nghĩa thường tương đồng với câu hỏi bên dưới nên hãy cố gắng ghi nhớ nó.

What is being announced?

Đây là thông báo về cái gì?

4. TỪ VỰNG TOEIC

Từ vựng đến rồi từ vựng đến rồi ! Dù xuất hiện ở cuối bản tin nhưng không kém phần quan trọng phải không nào? Tuần này FireEnglish sẽ tung ra những từ vựng “siêu nhiên” nào đây? Cùng xem ngay bây giờ nhé !

Bản tin Fire TOEIC

 

1. Vague /veɪɡ/ (a): mơ hồ, lờ mờ, không rõ ràng

Ex: The patient had complained of vague pains and backache.

Bệnh nhân đã phàn nàn về những cơn đau đớn mơ hồ và đau lưng

2. Scheme /skiːm/ (n): sự sắp xếp theo hệ thống; sự phối hợp

Ex: Class sizes will increase under the new scheme.

Kích thước lớp học sẽ tăng theo sự sắp xếp mới

3. Operative /ˈɑː.pɚ.ə.t̬ɪv/ (a): đang hoạt động; có tác dụng; có hiệu lực

Ex: The agreement will not become operative until all members have signed.

Thỏa thuận sẽ không trở thành có hiệu lực cho đến khi tất cả các thành viên đã ký.

4. Feasible /ˈfiː.zə.bəl/ (a): có thể thực hiện được, khả thi

Ex: With the extra resources, the project now seems feasible.

Với các nguồn lực bổ sung, dự án bây giờ có vẻ khả thi.

5. Wistful /ˈwɪst.fəl/ (a): nuối tiếc, buồn bã

Ex: I thought about those days in Japan and grew wistful.

Tôi đã nghĩ về những ngày đó ở Nhật Bản và cảm thấy thật nuối tiếc

6. Collaboration /kəˌlæb.əˈreɪ.ʃən/ (n): sự cộng tác, kết hợp

Ex: The new airport is a collaboration between two of the best architects in the country

Sân bay mới là sự hợp tác giữa hai kiến trúc sư giỏi nhất trong cả nước

7. Controversial /ˌkɑːn.trəˈvɝː.ʃəl/ (a): có thể gây ra tranh luận, có thể bàn cãi được

Ex: The official censors have excised the controversial sections of the report.

Các nhà kiểm duyệt chính thức đã loại bỏ các phần gây tranh cãi của báo cáo.

8. Showcase /ˈʃoʊ.keɪs/ (v): cho thấy phần chất lượng nhất hoặc 1 phần của kế hoạch

Ex: The main aim of the exhibition is to showcase British design.

Mục đích chính của triển lãm là giới thiệu thiết kế của Anh.

9. Disposable /dɪˈspoʊ.zə.bəl/ (a): làm ra để vứt đi sau khi dùng; dùng một lần

Ex: Do you use disposables or washable nappies?

Bạn đang sử dụng tã lót dùng 1 lần hay tã lót có thể giặt được?

10. Idle /ˈaɪ.dəl/ (a): không làm gì cả hoặc không có việc gì làm, nhàn rỗi

Ex: He’s a very able student, he’s just bone idle

Anh ấy là một sinh viên rất có khả năng, chỉ là anh ấy khá lười thôi

11. Weeklong /ˈwikˈlɔŋ/ (n): suốt một tuần; trong thời hạn một tuần

Ex: They open weeklong talks in on Tuesday, aimed at reaching a settlement.

Họ mở các cuộc đàm phán kéo dài một tuần vào thứ ba, nhằm đạt được một thỏa thuận giải quyết.

12. Lenient /ˈliː.ni.ənt/ (a): nhân hậu, hiền hậu, khoan dung

Ex: They believe that judges are too lenient with terrorist suspects.

Họ tin rằng các thẩm phán quá khoan dung với những kẻ tình nghi khủng bố

13. Interior /ɪnˈtɪr.i.ɚ/ (n): phần bên trong; phía trong (phòng, nhà…)

Ex: The estate agent had pictures of the house from the outside but none of its interior.

Người đại diện bất động sản có hình ảnh của ngôi nhà từ bên ngoài nhưng không có nội thất bên trong.

14. Versus /ˈvɝː.səs/ (pre): (vs) chống, chống lại, đấu với

Ex: He gave the judgment in the Smith versus the Crown case.

Ông đã đưa ra phán quyết trong trường hợp Smith so với Crown.

15. Visionary /ˈvɪʒ.er.i/ (a): người nhìn xa trông rộng

Ex: We all believe in his choice because he is a visionary leader

Chúng tôi đều tin vào sự lựa chọn của anh ấy bởi vì anh ta là một nhà lãnh đạo có tầm

Nhóm Zalo Giải đề TOEIC Cấp Tốc FREE
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một lớp luyện thi hoàn toàn miễn phí format TOEIC 2024. 

Nhóm cộng đồng chương trình TOEIC Tự học Online, tổ chức ETS 2024 và tài trợ.

  • Thời gian: 3 buổi / tuần, mỗi buổi 2-3 tiếng từ 9h đến 12h và 19h30 đến 22h 
  • Lịch livestream:

+ Tối thứ 3,5,7 từ 26.03.2024 đến 09.05.2024.

+ Tối thứ 2,4,6 từ 29.03.2024 đến 03.05.2024.

  • Miễn phí 100% cho nhóm thành viên TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2024
  • Giáo trình: ETS Format 2023 – 2024 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2024, 5 buổi học từ vựng chủ đề phổ biến TOEIC
  • Xem phản hồi bên cạnh. Vào Zalo group để xem chi tiết lịch và có thể tham dự lớp học nhé.

 

Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý – Số 1 TOEIC Online
Nhiệt tình – Dạy kỹ – Trọng tâm
Chuyên dạy TOEIC Online Toàn Quốc từ 2015
✓ KN Zoom TOEIC Full Skills nghe đọc 4 tháng target 750+, 44 buổi
✓ LĐ Cấp Tốc VIP 1 kèm 10, 12 buổi
✓ PreTOEIC Lấy lại căn bản, 16 buổi, 1 kèm 10
✓ SW TOEIC Nói Viết, GV sửa bài kỹ, giao tiếp 100% tiếng Anh, 26 buổi
✓ TOEIC 1 kèm 1 cam kết đạt target 100%
Album Feedback học viên 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *