[Số 14] Living without an aim

FireEnglish

Xin chào các bạn độc giả của FireEnglish! Tuần vừa qua thời tiết chỗ bạn thế nào? Một chút se lạnh của đầu đông, vẻ đẹp mộc mạc của cúc họa mi trải khắp đường phố hay lá vàng rơi rụng cùng ngọn gió khẽ lướt qua làm tâm ta xao xuyến. Tháng 12 đang sắp gõ cửa, hứa hẹn bao điều thú vị!

1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG

Ơ kìa, nhưng mà tháng 11 đã hết đâu, mục tiêu tháng 11 của bạn trong học tập, trong cuộc sống là gì? Là đạt mốc điểm TOEIC 450 để ra trường, hay cao hơn là 750, 800 và 990? Có thể nhiều bạn đạt được rồi, nhiều bạn chưa. Tuần này FireEnglish xin tặng các bạn một câu trích dẫn về mục tiêu trong cuộc sống:

Living without an aim is like sailing without a compass – J. Ruskin

living with aim
Sống mà không có mục đích giống như đánh tàu ra khơi mà không có la bàn.

Có bao giờ bạn tự ngẫm câu hỏi ngu ngốc “mình đến Trái Đất này để làm gì?” như trào lưu giới trẻ chưa? Có thể có rồi nhỉ, vậy bây giờ bạn tìm được câu trả lời cho mình chưa? Hay đơn thuần bạn không quan tâm đến câu hỏi đó, vì cứ sống thôi, quan trọng gì đâu. Dù bạn là ai, giàu hay nghèo, tốt hay xấu, già hay trẻ, hãy cân nhắc mục tiêu sống của mình nhé! Bạn cũng biết tầm quan trọng của chiếc la bàn khi giăng buồm ra biển bao la rộng lớn rồi chứ? Đừng đánh mất mục tiêu cũng như chiếc la bàn của đời mình nhé!

2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN

Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC luyện Thi PRO tuần qua nhé .Hãy dành tối đa 5 phút ra để hoàn thành các câu hỏi bên dưới. Ghi lại đáp án của mình trước khi check đáp án từ thầy.

1. ______the product that was delivered be not the correct one, please send it back to us in the original packaging or bring it to a retail outlet for exchange.

(A) Should
(B) Whether
(C) If
(D) Whatever
KEY A
Đây là câu điều kiện đảo ngữ loại 1, ta có Should the product (that was delivered) be not the correct one, please send it back… là Cấu trúc Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)
Dịch: Nếu sản phẩm đã được gửi không phải là sản phẩm chính xác, hãy gửi lại cho chúng tôi trong bao bì ban đầu hoặc đưa nó đến cửa hàng bán lẻ để đổi.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish

2.  The public is invited to ——- the dinner event, with proceeds from ticket sales benefiting a BMX scholarship fund.
(A) perform
(B) admit
(C) attend
(D) participate
KEY C
(A) perform: biểu diễn
(B) admit: nhận vào, kết nạp
(C) attend: tham dự (thường dùng cho cuộc họp, buổi tiệc)
(D) participate (+in): tham gia (thường đề cập đến tham dự có tính cách góp mặt, đóng vai trò phụ trong công việc chung)
Dịch: Dân chúng được mời đến để tham dự buổi tiệc, và lợi nhuận từ tiên thu được từ việc bán vé sẽ gây quỹ học bổng BMX.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish

3. The elevators in the north wing will be closed _____for maintenance next week.
(A) formerly
(B) annually
(C) tempararily
(D) cautiously
KEY C
(A) trước đây
(B) hàng năm
(C) tạm thời
(D) thận trọng
Dịch: Các thang máy ở cánh phía bắc sẽ tạm thời đóng cửa để bảo dưỡng vào tuần tới.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish

4. Arcosa Design Ltd. offers digital and print design__ that fit the individual client’s requirements.
(A) to service
(B) service
(C) serviced
(D) services
KEY: D
Cần điền vào chỗ trống một danh từ số nhiều vì sau đó là một mệnh đề quan hệ với động từ nguyên thể. Dịch: Công ty TNHH Arcosa Design đưa ra những dịch vụ thiết kế giấy và kỹ thuật số đáp ứng được yêu cầu của từng khách hàng một.
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish

5. __________ responding to the restaurant survey will receive a $10 gift certificate to the Rangely Cafe.
(A) Whoever
(B) Whose
(C) Someone
(D) Everyone
KEY: D
Vì whoever là một đại từ quan hệ chủ ngữ nên động từ sau nó sẽ chia bình thường chứ không ở dạng phân từ, sau whose phải là một danh từ, someone không hợp nghĩa. Dịch: Mỗi người trả lời khảo sát của nhà hàng sẽ được nhận một giấy quà tặng tại Rangely cafe.
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish

Bên trên chỉ là 5 câu hỏi tiêu biểu, nếu muốn bạn có thể bấm vào đây xem lại Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua nhé.

3. MẸO HAY TOEIC

“ON WHAT DAY” LÀ CÂU HỎI VỀ “THỨ”!

on what day

“On what day” là câu hỏi về “thứ”. Tại part 7 thì những thứ ngày ngoại lệ thường hay xuất hiện. Những ngày làm việc, những ngày nghỉ đặc biệt khác với thời gian được quy định sẽ hay được đưa vào câu hỏi. Đối với dạng bài này ta cũng có thể học thuộc lòng trước.

On what day is the shop open only in the morning?

Ngày mà cửa hàng chỉ mở buổi sáng là ngày nào?

4. TỪ VỰNG TOEIC

Học từ vựng, nhiều từ vựng là việc không thể tránh khỏi nếu bạn muốn đạt điểm TOEIC cao. Hãy tìm 1 cuốn sở từ vựng, ghi lại những từ vựng học được mỗi ngày, đi đâu cũng mang cuốn sổ đó ra nhẩm đi nhẩm lại, dần dần kho từ vựng sẽ ngày càng đầy lên, khi cần sử dụng sẽ dễ dàng hơn. Bấm vào đây để biết thêm cách học từ vựng TOEIC hiệu quả nhé

15 từ này thầy cho mọi người 20p để học thuộc, học xong reply cho thầy biết đã thuộc nhé.

từ vựng toeic

1. Withdraw (v) / wɪðˈdrɔː /: rút lại (tiền, …)
Ex: I’d like to withdraw £250 please.
Tôi muốn rút ra 250 bảng.

2.Misinform (v) / ˌmɪsɪnˈfɔːm /: đưa ra thông tin sai lệch
Ex: They were deliberately misinformed about their rights.
Họ đã được đưa những thông tin rất sai lệch về quyền của mình.

3.Hostile (adj) / ˈhɒstaɪl /: chống đối/ không thân thiện
Ex: The proposals have provoked a hostile response from opposition parties.
Những dự thảo đó đã tạo nên một sự chống đối từ các đảng đối lập.

4. Adverse (adj) / ˈædvɜːs /: không tốt, bất lợi
Ex: Lack of money will have an adverse effect on our research programme.
Việc thiếu tiền sẽ có ảnh hưởng xấu tới chương trình nghiên cứu của chúng tôi.

5. Keynote (n) / ˈkiːnəʊt /: cốt lõi
Ex: Choice is the keynote of the new education policy.
Lựa chọn là cốt lõi của chính sách giáo dục mới.

6. Familiarize / fəˈmɪliəraɪz /: làm quen với
Ex: You’ll need time to familiarize yourself with our procedures.
Bạn sẽ cần có thời gian để làm quen với liệu trình của chúng tôi.

7. Termination (n) / ˌtɜːmɪˈneɪʃn /: sự chấm dứt
Ex: Failure to comply with these conditions will result in termination of the contract.
Việc không tuân theo những điều kiện này sẽ dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng.

8. Outstanding (adj) / aʊtˈstændɪŋ /: nổi bật
Ex: His fifth novel was an outstanding success.
Cuốn tiểu thuyết thứ năm của ông ấy là một thành công nổi bật.

9. Territory (n) / ˈterətri /: khu vực, địa phận
Ex: They have refused to allow UN troops to be stationed in their territory.
Họ đã từ chối việc cho phép lực lượng quân của Liên hợp quốc đóng tại địa phận của họ.

10. Mayor (n) / meə(r) /: thị trưởng
Ex: He is now the Mayor of New York.
Bây giờ ông ta đã là thị trưởng của New York.

11. Rigid (adj) / ˈrɪdʒɪd /: cố định, cứng nhắc
Ex: The curriculum was too narrow and too rigid.
Lịch học thật quá hạn hẹp và cứng nhắc.

12. Manual (n) / ˈmænjuəl /: sách hướng dẫn
Ex: Why don’t you read the manual?
Tại sao anh không đọc cuốn sách hướng dẫn?

13. Stain (n) / steɪn /: vết bẩn
Ex: How can I get this stain out?
Làm thế nào tôi giặt sạch vết bẩn này được?

14. Institute (v) / ˈɪnstɪtjuːt /: thiết lập, công bố, bắt đầu
Ex: The new management intends to institute a number of changes.
Ban quản lý mới có ý định đưa ra rất nhiều thay đổi.

15. Pending (prep) / ˈpendɪŋ /: cho tới khi
Ex: He was released on bail pending further inquiries.
Anh ta được hưởng án treo cho tới khi có những yêu cầu xa hơn.

Nhóm Zalo Giải đề TOEIC Cấp Tốc FREE
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một lớp luyện thi hoàn toàn miễn phí format TOEIC 2024. 

Nhóm cộng đồng chương trình TOEIC Tự học Online, tổ chức ETS 2024 và tài trợ.

  • Thời gian: 3 buổi / tuần, mỗi buổi 2-3 tiếng từ 9h đến 12h và 19h30 đến 22h 
  • Lịch livestream:

+ Tối thứ 3,5,7 từ 23.07.2024 đến 05.09.2024.

+ Tối thứ 2,4,6 từ 26.07.2024 đến 04.09.2024.

  • Miễn phí 100% cho nhóm thành viên TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2024
  • Giáo trình: ETS Format 2023 – 2024 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2024, 5 buổi học từ vựng chủ đề phổ biến TOEIC
  • Xem phản hồi bên cạnh. Vào Zalo group để xem chi tiết lịch và có thể tham dự lớp học nhé.

 

Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý – Số 1 TOEIC Online
Nhiệt tình – Dạy kỹ – Trọng tâm
Chuyên dạy TOEIC Online Toàn Quốc từ 2015
✓ KN Zoom TOEIC Full Skills nghe đọc 4 tháng target 750+, 44 buổi
✓ LĐ Cấp Tốc VIP 1 kèm 10, 12 buổi
✓ PreTOEIC Lấy lại căn bản, 16 buổi, 1 kèm 10
✓ SW TOEIC Nói Viết, GV sửa bài kỹ, giao tiếp 100% tiếng Anh, 26 buổi
✓ TOEIC 1 kèm 1 cam kết đạt target 100%
Album Feedback học viên 

1 thoughts on “[Số 14] Living without an aim

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *