Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!
Một kì nghỉ dài chẳng mấy chốc đã trôi qua rồi, các bạn đã quen dần với nhịp độ công việc hàng tuần chưa? Và lúc này, một phần trong số đó, bản tin thứ 32 của FireEnglish chính thức được xuất bản với rất nhiều những kiến thức hữu ích, những câu chuyện đầy sức truyền cảm và những mẹo làm bài thú vị. Hãy cùng đến với chuyên mục đầu tiên nhé:
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Ở đời đâu có ai là hoàn hảo, bởi ai cũng có lỗi sai, khuyết điểm của chính mình. Giống như cục tẩy, tại sao nó mòn dần? Bởi vì có sai và có tẩy đi những lỗi sai đó, cục tẩy mới làm tròn chức năng của mình. Điều quan trọng không phải là không mắc sai lầm mà quan trọng hơn cả, dũng cảm để thừa nhận sai lầm đó.
Tại sao lại thừa nhận sai lầm? Bởi vì khi mình thừa nhận những lỗi sai của mình, là một cách giúp bản thân tôn trọng chính mình, tôn trọng người trong cuộc và từ đó bản thân mình học được nhiều điều mới. Học từ lỗi sai là bài học dễ nhớ nhất bởi sai thì đau, đau thì nhớ lâu. Đừng như con bò, vì ngại nên không dám nói ra lỗi sai của mình và từ đó câu châm ngôn “ngu như bò” ra đơi 🙂 Dũng cảm để bước tiếp sang chân trời mới nhé!
Mistakes are always forgivable, if one has the courage to admit them. – Bruce Lee
Lỗi lầm luôn có thể được tha thứ nếu người đó có đủ dũng cảm để thừa nhận chúng.
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã lên dây cót tinh thân cho một bài học mới chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC Pro tuần qua nhé :
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây:
1. The team leaders are responsible for ordering safety hats, gloves, vests, and other ——- for their construction crews.
(A) attributes
(B) supplies
(C) members
(D) facilities
KEY B
Cần chọn danh từ có nghĩa phù hợp
(A) attribute (n) thuộc tính
(B) supply (n) nguồn cung cấp, hàng cung cấp
(C) member (n) thành viên
(D) facility (n) cơ sở vật chất
⇒ Dịch: Những người lãnh đạo có trách nhiệm đặt hàng mũ an toàn, găng tay, áo gi-lê và các hàng cung cấp khác cho đội xây dựng.
2. Many of Bennett Furniture’s older designs are now more popular overseas than they are ———–.
(A) local
(B) locale
(C) locally
(D) locality
KEY: C.
Ở đây tính từ mà động từ “are” ngay trước chỗ trống bổ nghĩa là tính từ “popular” cho nên câu đã coi như là hoàn chỉnh, chỉ có thể thêm 1 trạng từ bổ nghĩa cho tính từ đó (tương tự như overseas) chứ không thể điền thêm 1 tính từ hay danh từ.
3. A sudden storm grounded the plane and all passengers were put up at a nearby hotel at the ——- of the airline company.
(A) toll
(B) revenue
(C) price
(D) expense
KEY: D. at the expense (and risk) of somebody: chi phí (và rủi ro) do ai chịu.
⇒ Dịch: Một cơn bão bất ngờ buộc máy bay phải hạ cánh và tất cả hành khách được đưa vào ở 1 khách sạn gần đó với chi phía do công ty hàng không chi trả.
(A) thuế (tàu đường)
(B) thu nhập
(C) giá
(D) chi phí
4. Any products that are currently out of —— cannot be ordered without paying a special fee to the company.
(A) mind
(B) type
(C) print
(D) condition
KEY: C. out of print: không còn xuất bản nữa.
⇒ Dịch: Bất cứ sản phẩm nào gần đây đã không còn được xuất bản nữa không thể được đặt hàng trừ khi người mua trả một khoản phí đặc biệt cho công ty.
5. Mr. Andrew teaches seminars on all of Polaroid’s creative techniques and he is available to conduct workshops around the country ——– request.
(A) in
(B) upon
(C) at
(D) under
KEY: C. at (somebody’s) request: theo yêu cầu (của ai).
⇒ Dịch: Mr. Andrew dạỵ các buổi học về kỹ thuật sáng tạo của Polaroid và luôn sẵn sàng tổ chức hội thảo khắp đất nước theo yêu cầu.
3. MẸO HAY TOEIC
Cấu trúc trong tiếng Anh là vô kể và phức tạp nhưng không có nghĩa là không có dấu hiệu nhận biết. Và đó cũng chính là nội dung của mẹo kì này mà FireEnglish muốn chia sẻ đến các bạn, hi vọng các bạn sẽ có được nhiều kiến thức bổ ích!
NẾU NHÌN THẤY “FOR WHOM” HÃY TÌM KIẾM “CHỨC VỊ” VÀ “NGHỀ NGHIỆP” CỦA NGƯỜI ĐÓ!
“For whom is S intended” là câu hỏi cần phải có sự khéo léo. Nó có nghĩa là “S được viết cho ai?” nhưng chúng ta không nên cứ hiểu với nghĩa đó. Cho dù nhìn vào địa chỉ email cũng không thấy câu trả lời ở đó. Câu hỏi ở đây là về “chức vụ, nghề nghiệp” của người nhận. Hãy tìm kiếm các từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ chẳng hạn như là “sales manager”.
For whom is this message intended?
Tin nhắn này được viết cho ai?
4. TỪ VỰNG TOEIC
Từ vựng là phần không thể thiếu trong quá trình ôn thi TOEIC cũng như học tiếng Anh, cùng đến với 15 từ vựng đặc trưng của kì này nhé!
1. Seminar /ˈsem.ə.nɑːr/ (n): nơi họp (của) nhóm nghiên cứu chuyên đề
Ex: Police officers attended a seminar on relieving rush-hour traffic jams.
Các nhân viên cảnh sát đã tham dự một hội thảo về giảm bớt ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm.
2. Conservative /kənˈsɝː.və.t̬ɪv/ (adj): thận trọng; ôn hoà; dè dặt; vừa phải
Ex: He has a very conservative approach to management.
Ông có một cách tiếp cận rất thận trọng để quản lý.
3. Revenue /ˈrev.ə.nuː/ (n): thu nhập, doanh thu
Ex: State officials predicted a 5% growth in tax revenues.
Các quan chức nhà nước dự đoán tăng trưởng doanh thu thuế là 5%.
4. Prospective /prəˈspek.tɪv/ (adj): (thuộc) tương lai; về sau, sắp tới
Ex: Her father always wants to meet her prospective boyfriends.
Cha cô luôn muốn gặp người bạn trai sắp tới của mình.
5. Reimburse /ˌriː.ɪmˈbɝːs/ (v): hoàn lại, trả lại, bồi hoàn (số tiền đã tiêu..)
Ex : She was reimbursed by the gas company for the damage to her house.
Cô đã được công ty gas bồi hoàn cho những thiệt hại cho ngôi nhà của mình.
6. Appraise /əˈpreɪz/ (v): đánh giá hoặc xác định phẩm chất của ai/cái gì
Ex: At the end of each teaching practice, trainee teachers are asked to appraise their own performance.
Vào cuối mỗi buổi thực hành giảng dạy, giáo viên thực tập được yêu cầu đánh giá buổi học của riêng họ
7. Usher /ˈʌʃ.ɚ/ (n): người dẫn chỗ, người chỉ chỗ ngồi (trong rạp hát, rạp chiếu bóng)
Ex: The usher showed us to front-row seats.
Người dẫn chỗ đã chỉ ra chúng tôi hàng ghế trước
8. Escort /esˈkɔːrt/ (v): đi theo ai để hộ tống
Ex: People on the tour will be escorted by an expert on archaeology.
Những người tham gia chuyến đi sẽ được một chuyên gia về khảo cổ học hộ tống.
9. Recession /rɪˈseʃ.ən/ (n): tình trạng suy thoái, khủng hoảng
Ex: A lot of companies have been adversely affected by the recession.
Rất nhiều công ty đã bị ảnh hưởng xấu bởi tình trạng suy thoái.
10.Banquet /ˈbæŋ.kwət/ (n): bữa ăn trọng thể chuẩn bị công phu, nhân một sự kiện đặc biệt và có đọc diễn văn; tiệc lớn
Ex: The dinner is to be held in the banqueting hall
Bữa tối sẽ được tổ chức tại phòng tiệc
11. Meagerly /’mi:gəli/ (adv): sơ sài, đạm bạc, nghèo nàn, xoàng
Ex: I was amazed and sometimes saddened by the pride people took in jobs that rewarded them so meagerly
Tôi đã rất ngạc nhiên và đôi khi buồn bởi những người tự hào rằng đã nhận được những công việc mà thưởng cho họ rất ít ỏi
12. Sparsely /spɑːrs/ (adv): thưa thớt, rải rác, lơ thơ
Ex: It used to be a sparsely populated area
Đó từng là một khu dân cư thưa thớt
13. Botanical /bəˈtæn.ɪ.kəl/ (adj): (thuộc) thực vật học
Ex: Several new botanical species have been discovered in the last year.
Một số loài thực vật mới đã được phát hiện trong năm vừa rồi.
14. Expeditious /ˌek.spəˈdɪʃ.əs/ (adj): chóng vánh, mau lẹ, khẩn trương
Ex: The bank was expeditious in replying to my letter.
Ngân hàng đã nhanh chóng trả lời thư của tôi.
15. Invoice /ˈɪn.vɔɪs/ (n): hoá đơn
Ex: Please pay the final invoice within two weeks.
Vui lòng thanh toán hóa đơn cuối cùng trong vòng hai tuần.