Định nghĩa giới từ
- Please, come in. It’s raining. (Trạng từ)
- We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của ”in” là “the room”
- He ran down quickly. (Trạng từ) – vì “quickly” không phải là tân ngữ của “down”; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
- My dictionary is on the desk. (Giới từ) – vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).
> Tham khảo thêm ngữ pháp Toeic đại từ trong tiếng anh
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Các loại giới từ trong tiếng Anh
- Giới từ chỉ thời gian trong tiếng anh
- Giới từ chỉ Địa Điểm/Nơi Chốn trong tiếng anh
- Giới từ chỉ Mục đích trong tiếng anh
- Giới từ chỉ Lý do, Nguyên nhân trong tiếng anh
- Giới từ thường trong tiếng anh
Vị trí giới từ
- Where do you come from?
- From where do you come?
- The boy whom we stand next to is a friend of my son.
- The boy to whom we stand next is a friend of my son.
Cách đặt từ ngữ có giới từ trong tiếng anh
- A news was told from a friend of his in the supermarket.
- A news from a friend of his was told in the supermarket.
- With his gun towards the forest he started in the morning.
- With his gun, he started towards the forest in the morning.
Một số giới từ thông thường trong tiếng anh
a. At, in, on
- AT: dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút, giây…
At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m
- ON: dùng trước thời gian chỉ ngày, thứ ngày (trong lịch…)
On Sunday; on this day…
- IN: dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm,…
In June; in July; in Spring; in 2005;…
- IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hall; in the box……
- INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
He went inside my house.
- OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
He went out of my house.
- FOR: dùng để đo khoảng thời gian
For two months…
For two weeks…
For the last few years…
- DURING: dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christmas time; During the film; During the play…
- SINCE: dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
- AT: dùng để chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, và nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.
At the door; At home; At school
In Hanoi; In the world
- TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
- ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên.
On the table; On the desk…
- OVER: dùng chỉ ở các lớp/ thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a helmet over my head.
- ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
- TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday. (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
- UNTIL: dùng với thời gian.
She did not come home until 6.am next day. (thời gian)
Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh
- Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó
Ví dụ: Trước đó ta gặp worry about (lo lắng về)
Lần sau gặp từ: disscuss _____ (thảo luận về) thế là suy ra từ câu trên mà điền about => sai, vì disscuss + N/V-ing, không có giới từ đi kèm.
- Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ: Trước đó gặp in the morning
Nên khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên sử dụng in => sai (đúng ra phải dùng on)
- Bị tiếng Việt ảnh hưởng
Ví dụ: TV nói: lịch sự với ai
Nên khi gặp từ: polite (lịch sự) liền dùng giới từ with (với) => sai, vì polite đi với giới từ to
Cụm giới từ thường gặp trong đề TOEIC