Ngữ pháp TOEIC: Câu so sánh trong TOEIC

Ngữ pháp câu so sánh trong tiếng anh

Trong cuộc sống có rất nhiều thứ được chúng ta đem các câu so sánh với nhau, có lúc thì so sánh bằng, lúc hơn lúc kém và có cả những trường hợp được đem ra để so sanh nhất như: tốt nhất hay tệ nhất chẳng hạn… Với tiếng Anh để có thể sử dụng thành thạo những qui tắc câu so sánh TOEIC trong đó người học chúng ta cần phải thuộc lòng các cấu trúc cũng như các quy tắc tương ứng. Hãy cùng với mình xem lại và nằm lòng các hình thức so sánh trong tiếng anh nhé.

So sánh bằng

Câu so sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc câu so sánh TOEIC ở dạng phủ định.

Cấu trúc:

S + verb + as + adj/ adv + as noun/ pronoun

  • Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”.

Ví dụ: She is not so good at English as her brother.

Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng chủ ngữ.

Ví dụ: This dish is as delious as the last one.

Một số thí dụ về câu so sánh bằng

He runs as fast as Usain Bolt.

  • Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng trong danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:
So sánh bằng
So sánh bằng


Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronounCấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same…as”

Ví dụ:

My school is as high as his.

My school is the same height as his.

Lưu ý:

  • Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bị bó hẹp vào trong bảng trên.
  • The same as >< different from: My parents is different from
  • Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).

Ví dụ:

Her appearance is different from what he has expected.

= Her appearance is different than he has expected.

  • From” có thể thay thế bằng

Một số thí dụ về “the same” và “different from”:

These cars are the same as those.

They speaks the same language as us.

Her teacher is different from mine.

So sánh hơn, kém

  • Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.
  • Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.
  • Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để thay đổi cách đọc.

Ví dụ:

Big – bigger

Red – redder

Hot – hotter

  • Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)

Ví dụ:

Happy – happier

Friendly – friendlier (hoặc more friendly than)

  • Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.
  • Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS (nếu kém).

Ví dụ: more beautiful, more important, more believable.

     + adj/ adv (ngắn)

S + V + more + adj/adv (dài) + than + that + noun/pronoun + less + adj

Lưu ý:

  • Đằng sau phó từ so sánh như “than” và “as” phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được phép là đại từ nhân xưng tân ngữ (lỗi cơ bản).

Ví dụ:

She speaks English more fluently than I.

Yesterday is colder than today.

Last year’s exhibit is more impressive than this year’s.

  • Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much” trước so sánh.

Subject + verb +     far/much  + Adj/Adv (ngắn) + er + than Noun/Pronoun

Subject +  far /  more/   Adj/       +    Noun/

Verb + much   less Adv(dài)   than   pronoun

  • Một số thành ngữ nhấn mạnh: much too much

Ví dụ:

Joe’s car is far more expensive than mine.

A lemon is much sourer than a watermelon.

She speaks English much more fluently than she does Japanese.

Their cars are far better than mine.

  • Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.
  • Trong cấu trúc câu so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
  • Trong cấu trúc câu so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less (cho không đếm được) và more dùng cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.

S + V + as + many/much/few/little + noun + as + noun/pronoun

Hoặc S+ V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

Ví dụ:

They have as few student as we.

She has more cookies than I.

He has fewer friends than I.

His opponent earns as much medals as he.

Their job provides them less money than our does.

Chloe drinks as little milk as Joey.

Ngữ pháp câu so sánh TOEIC trong tiếng anh
Luyện tập các bài tập so sánh hơn, nhất, đa bộ,… để thuần thục

Các dạng đặc biệt của câu so sánh trong tiếng anh

Bảng dưới đây là một số dạng các câu so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng “farther” dùng cho khoảng cách, ”further” dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.

Các dạng đặc biệt của câu so sánh TOEIC trong tiếng anh
Các dạng đặc biệt của câu so sánh trong tiếng anh

Ví dụ:

She feels much better than she did yesterday.

My school is farther than the supermarket.

She has less time to study than before.

Phil has more cars than Joe.

Lưu ý: Further = More.

Ví dụ:

The distance from my home to the theatre is farther than that of yours.

She will come to Finland for further education next year.

So sánh đa bộ

Là loại câu so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng câu so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

   Much      noun

S + V + bội số + as + noun + as +

   Many    pronoun

Ví dụ:

This novel costs twice as much as the other one.

Last time, he runs three times as many metres as me.

My sister has half as many stamps now as I had last year.

Lưu ý:

  • Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng ta có “much” và “many”.
  • Các cấu trúc: twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

They had expected 24 people at the competition, but twice that many showed up. (văn nói)

They had expected 24 people at the competition, but twice as many as that number showed up. (văn viết)

So sánh kép (càng… thì càng)

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb

Ví dụ:

The richer she is, the more selfish she becomes.

The more intelligent he is, the lazier he becomes.

The more + subject + verb + the + comparative + subject + verb

The more we study, the more stupid we feel.

So sánh trong tiếng anh dạng hơn nhất

2 thực thể – so sánh hơn

3 thực thể trở lên – so sánh hơn nhất

  • Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.

                                           Adj (ngắn) + est

Subject + verb + the + most + adj (dài) + Noun

                                           Least + adj

Ví dụ:

James is the most handsome man in the class.

Mariane is the best cooker of the three sisters.

These shirts are the least expensive of all.

Lưu ý:

  • Sau thành ngữ ”one of the + superlative”, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.

Ví dụ:

One of the fastest track runners in the world is Usain Bolt.

Soccer is one of the most favorite sports in the world.

  • Các phó từ không được đi kèm bởi “-er” hoặc “-est”. Mà thay vào đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less” đối với cấp so sánh hơn, và với “most” hoặc “least” để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.
Dạng nguyên So sánh hơn So sánh hơn nhất
Carefully

More carefully

Less carefully

Most carefully

Least carefully

Cautiously

More cautiously

Less cautiously

Most cautiously

Less cautiously

Ví dụ:

Hugo drives more cautiously than Jack.

Eleanor dances more gracefully than her partner.

Bài tập ôn luyện

Dưới đây là các dạng bài tập về so sánh mà thầy đã tổng hợp và biên soạn lại. Các em có thể tải bài tập về máy theo đường dẫn:

https://drive.google.com/open?id=1YT8GGqY_WUaGDSRbc4LVTX2_sq1NLtgYTxVNPyTjQUo

Trên đây là tất tần tật những kiến thức điểm ngữ pháp  câu so sánh TOEIC trong tiếng anh mà bạn cần phải nắm để “xử đẹp” các câu hỏi trong đề thi. Hãy luyện tập thật nhiều để làm thuần thục bạn nhé. Nếu bạn gặp trở ngại gì trong quá trình ôn luyện, để lại bình luận ngay dưới bài viết để thầy có thể hỗ trợ bạn nhé. 

Ngoài ra, FireEnglish đang triển khai khóa học TOEIC online để trang bị cho học viên những kỹ năng luyện đề max điểm với sự giảng dạy trực tiếp của thầy Quý – Founder FireEnglish. Nhằm tạo điều kiện cho các bạn sắp “vượt cạn”, FireEnglish hỗ trợ 40% học phí khóa học và hoàn 100% học phí nếu kết quả không như cam kết. 

Nhóm Zalo Giải đề TOEIC Cấp Tốc FREE
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một lớp luyện thi hoàn toàn miễn phí format TOEIC 2024. 

Nhóm cộng đồng chương trình TOEIC Tự học Online, tổ chức ETS 2024 và tài trợ.

  • Thời gian: 3 buổi / tuần, mỗi buổi 2-3 tiếng từ 9h đến 12h và 19h30 đến 22h 
  • Lịch livestream:

+ Tối thứ 3,5,7 từ 25.04.2024 đến 08.06.2024.

+ Tối thứ 2,4,6 từ 22.04.2024 đến 27.05.2024.

  • Miễn phí 100% cho nhóm thành viên TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2024
  • Giáo trình: ETS Format 2023 – 2024 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2024, 5 buổi học từ vựng chủ đề phổ biến TOEIC
  • Xem phản hồi bên cạnh. Vào Zalo group để xem chi tiết lịch và có thể tham dự lớp học nhé.

 

Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý – Số 1 TOEIC Online
Nhiệt tình – Dạy kỹ – Trọng tâm
Chuyên dạy TOEIC Online Toàn Quốc từ 2015
✓ KN Zoom TOEIC Full Skills nghe đọc 4 tháng target 750+, 44 buổi
✓ LĐ Cấp Tốc VIP 1 kèm 10, 12 buổi
✓ PreTOEIC Lấy lại căn bản, 16 buổi, 1 kèm 10
✓ SW TOEIC Nói Viết, GV sửa bài kỹ, giao tiếp 100% tiếng Anh, 26 buổi
✓ TOEIC 1 kèm 1 cam kết đạt target 100%
Album Feedback học viên 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *