Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Dưới đây là cách dùng và một số bài tập cập nhật năm 2021, bạn đọc theo dõi nhé
Câu giả định dùng would rather và that
- Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive)
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệnh đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …
I would rather that you show me the result now.
My mother would rather that I do my homework.
Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.
- Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …
She would rather that she didn’t leave there.
(She left there, in fact)
He would rather that he had a job. (In fact, he is unemployed now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
- Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2.
S1 + would rather that + S2 + past perfect …
She would rather that she had explained to him
(She didn’t explain to him)
I would rather that I hadn’t said that.
Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather
Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây
Advise | Demand | Prefer | Require |
Ask | Insist | Propose | Stipulate |
Command | Move | Recommend | Suggest |
Decree | Order | Request | Urge |
– Trong câu nhất định phải có that.
– Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.
Subject 1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] … |
Ví dụ:
We require that the receptionist book us two rooms.
Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.
Ví dụ:
We require him to book us 2 rooms.
Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏ to có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.
Một số ví dụ
I advise him study harder.
My father demands me get the high score this exam.
Congress has decreed that the gasoline tax is abolished.
He urges his employees work harder.
I move that we adjourn until this afternoon.
Câu giả định dùng với tính từ
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.
Advised | Necessary Essential Vital |
Recommended | Urgent |
Important | Obligatory | Required | imperative |
Mandatory | Proposed | Suggested |
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense) |
Một số ví dụ:
It is important that I find my keys.
It was suggested that she go to the dentist.
It has been proposed that we change the topic.
It is necessary that the students know speaking English.
It has been suggested that he forget the election.
It was recommended that you ask your teacher about this difficulty.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense) |
Ví dụ:
It is a recommendation from my mother that I take care of my health.
DOWNLOAD NGAY: Trọn bộ các bộ đề ETS, Hacker, Taking TOEIC mới nhất format 2020
Dùng với một số trường hợp khác
– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ví dụ:
God save the queen!. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
God be with you! = good bye (khi chia tay nhau)
Curse this frog!: chết tiệt con cóc này
– Dùng với một số thành ngữ:
- Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.
Ví dụ:
Come what may I always support you.
- If need be : nếu cần
Ví dụ:
If need be I can give you the answers.
– Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ:
If this be proven right, you would be considered innocent.
Câu giả định dùng với it is time
It is time (for smb) to do sth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ:
It is time for me to get to the airport (just in time).
Nhưng:
It is time
It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)
It is about time
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
It’s time for you to answer me.
It’s high time for you to go to work
(it is a little bit late)
Bài tập bổ sung
Dưới đây là link một vài bài tập mà thầy đã soạn về câu giả định. Các bạn vào làm nhé! Link tại đây.
Trên đây là tổng hợp các lý thuyết câu giả định để giúp các bạn có thể tham khảo và ôn luyện ngữ pháp TOEIC để làm bài thật chính xác. Nếu như bạn nào vẫn chưa nắm rõ về cách dùng của câu giả định thì có thể tham gia vào lớp học TOEIC Online của Thầy Quý FireEnglish 980 sẽ giảng dạy và hướng dẫn bạn một cách cụ thể và chi tiết hơn nhé. Khóa học hiện đang có Voucher giảm 40% học phí dành cho những bạn đăng ký sớm nhất.