Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!
Trải qua một tháng dài đằng đẵng, các sĩ tử đại học của chúng ta cuối cùng đã biết mình thuộc về nơi đâu rồi ^^ FireEnglish xin gửi đến các bạn những lời chúc mừng tốt đẹp nhất. Đặc biệt, dành những bạn hơi chệch một chút, đừng vội buông xuôi mà hãy vững vàng lên nhé vì còn rất nhiều ngã rẽ đang chờ các bạn phía trước. Đời còn dài còn nhiều điều thú vị mình chưa khám phá ^^ Và một trong số đó là bản tin 44 các bạn đã đợi suốt tuần qua đã ra lò rồi đây! Còn chần chừ gì nữa hãy cùng đến với chuyên mục đầu tiên nào
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Có lúc nào đó bạn ngoảnh lại và chợt nhận thấy bạn đã già 🙂 Bạn không còn là đứa trẻ nhõng nhẽo đòi kẹo nữa, cũng có thể cũng không phải vừa mới kết thúc kỳ thi đại học và đợi điểm nữa. Bạn có thể đã ra trường, hoài niệm về thời sinh viên, hay bạn là bà mẹ một con, hoài niệm về thời còn độc thân.
Rồi bạn nhận ra, thời gian đã đi qua bạn không thể lấy lại được. Nhiều bạn lao vào kiếm tiền, bỏ bê ăn uống, bỏ qua đam mê bản thân và đến khi cảm thấy mình kiếm được kha khá, thì chao ôi, mình đã già rồi.
Bạn ơi, dù bạn khó khăn thế nào, động lực kiếm tiền lớn ra sao thì cũng nên dành thời gian cho bản thân, dành thời gian để bản thân mình thấy giá trị, để sau này khi ngoái đầu lại không hối hận.
“Time is more value than money. You can get more money, but you cannot get more time.” – Jim Rohn
Thời gian quý giá hơn tiền bạc. Bạn có thể có nhiều tiền hơn, nhưng bạn không thể có nhiều thời gian hơn”.
Thời gian là thứ mà tạo hóa công bằng nhất với tất cả mọi người, ai cũng có 24 giờ mỗi ngày như nhau. Nhưng chính việc bạn tạo nên giá trị của hoạt động sẽ mang lại cảm nhận thời gian và ký ức lâu dài hơn.
Tận dụng thời gian mình có các bạn nhé!
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã sẵn sàng chưa nào? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group Toeic luyện thi Pro tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :
1. Cottage rentals at the Devon Resort are typically sold out by early spring and ——difficult to book by the time summer starts
in June.
(A) now
(B) thus
(C) else
(D) besides
Đáp án B: do đó, thể hiện nguyên nhân – kết quả
Sự việc đề cập trong câu là một sự kiện thường xuyên xảy ra đã mang tính “typical” (đặc thù)
Dùng “now” thường diễn tả việc quá khứ tương lai, 1 quá trình biến đổi => đáp án A sẽ không hợp với hoàn cảnh của câu
Dịch: Nhà riêng cho thuê tại Devon Resort thường được bán hết vào đầu mùa xuân và do đó sẽ khó khăn để đặt trước khi mùa hè bắt đầu vào tháng Sáu.
2.Despite its vast assortment of attractive new features, Belta’s latest smartphone is ——- priced compared to similar items produced by competitors.
(A) reason
(B) reasonable
(C) reasonably
(D) reasoned
Đáp án C. Ta cần điền trạng từ bổ nghĩa cho tính từ priced.
Dịch: Mặc dù có rất nhiều loại hấp dẫn với các tính năng mới nhưng điện thoại thông minh mới nhất của Belta có giá hợp lý so với các mặt hàng tương tự được sản xuất bởi các đối thủ cạnh tranh.
3. The City of Clarkston requires that retail outlets obtain business licenses in order to ——- in commerce.
(A) attain
(B) engage
(C) permit
(D) emerge
Đáp án B. Engage in: tiến vào, tham gia vào
Dịch: Thành phố của Clarkston yêu cầu các nhà bán lẻ có chứng chỉ kinh doanh để có thể tham gia vào thương mại.
4. According to the company timetable, the business luncheon is supposed to take place ——- 12 P.M. and 2 P.M. this coming Friday.
(A) between
(B) except
(C) during
(D) within
Đáp án A between
(B) except : trừ, không kể
(C) during (+time): trong thời gian, trong lúc (chỉ thời kỳ hoặc một sự việc xảy ra ở một thời điểm xác định nhưng không biết nó xảy ra bao lâu)
(D) within (+time): trong vòng ( hành động có thể xảy ra trước hoặc bằng khoảng thời gian đó.)
Dịch: Theo lịch trình của công ty, bữa ăn trưa của doanh nghiệp sẽ diễn ra giữa 12 giờ tối và 2 giờ chiều thứ sáu tới này.
5. Unless Kempley Telecom is——- told to cancel a subscription, it will continue to charge users the regular monthly fee.
(A) supposedly
(B) explicitly
(C) alternately
(D) consecutively
Đáp án D consecutively
(A) được cho là
(B) một cách rõ ràng
(C) luân phiên
(D) liên tiếp
Dịch: Trừ khi Kempley Telecom nói rõ ràng hủy đăng ký, nó sẽ tiếp tục tính phí người dùng thường xuyên hàng tháng.
3. MẸO HAY TOEIC
Bỏ phí các mẹo như đánh mất chính lợi ích của bản thân ^^ Hãy trau dồi thật nhiều mẹo để bài TOEIC trở nên thật dễ nhằn nhé!
KHI NHÌN THẤY NHỮNG CÂU HỎI VỀ “YÊU CẦU, NHỜ VẢ” HÃY TÌM “PLEASE”!
What are staffs asked to do bt September 20?
Nhân viên được yêu cầu làm gì trước ngày 20 tháng 9?
Đây là một câu hỏi rất hay xuất hiện trong một đoạn hướng dẫn. Trong câu hỏi nếu có “asked” (yêu cầu, nhờ vả) thì hãy tìm những vị trí có ghi “please” trong đoạn văn. Chẳng hạn, trong đoạn văn có “For those members wishing to attend, please contact Joseph Graham in the planning office by September 20”. (Những vị có nguyện vọng tham gia xin hãy liên lạc với Joseph Graham của phòng kế hoạch trước ngày 20 tháng 9) thì câu trả lời sẽ là “Register with the office” (Đăng ký ở văn phòng).
4. TỪ VỰNG TOEIC
Một món quà cuối tuần không thể thiếu mà FireEnglish dành cho các bạn chính là đây ^^ Tuần này có nhiều từ vựng khá mới nhưng nghĩa thì không hề xa lạ với chúng ta đâu. Hãy cùng xem đó là những từ gì nào!
1. Diligent /ˈdɪl.ə.dʒənt/ (a): siêng năng, cần cù
Ex: Their lawyer was extremely diligent in preparing their case.
Luật sư của họ cực kỳ siêng năng trong việc chuẩn bị hồ sơ.
2. Tedious /ˈtiː.di.əs/ (a): chán ngắt, buồn tẻ, nhạt nhẽo
Ex: The problem is I find most forms of exercise so tedious.
Vấn đề là tôi thấy hầu hết hình thức tập thể dục thật tẻ nhạt.
3. Warehouse /ˈwer.haʊs/ (n): kho hàng; kho chứa đồ
Ex: We bought both sofas from a big furniture warehouse out of town.
Chúng tôi đã mua cả hai ghế sofa từ một nhà kho đồ gỗ lớn ngoài thị trấn.
4. Indicate /ˈɪn.də.keɪt/ (v): chỉ, cho biết, ra dấu
Ex: Please indicate which free gift you would like to receive.
Vui lòng cho biết bạn muốn nhận quà tặng miễn phí nào.
5. Commodity /kəˈmɑː.də.t̬i/ (n): vật mua ở cửa hàng để dùng (nhất là dùng trong nhà); hàng hoá; tiện nghi
Ex: The country’s most valuable commodities include tin and diamonds.
Các mặt hàng có giá trị nhất của đất nước là thiếc và kim cương.
6. Strive /straɪv/ (v): cố gắng, phấn đấu
Ex: We must strive to narrow the gap between rich and poor.
Chúng ta phải cố gắng thu hẹp khoảng cách giữa người giàu và người nghèo.
7. Pedestrian /pəˈdes.tri.ən/ (n): người đi bộ; khách bộ hành
Ex: The death rate for pedestrians hit by cars is unacceptably high.
Tỷ lệ tử vong của người đi bộ đâm phải ô tô cao một cách không thể chấp nhận được
8. Implement /ˈɪm.plə.ment/ (v): thi hành, thực hiện đầy đủ (giao kèo, khế ước…)
Ex: The changes to the national health system will be implemented next year.
Những thay đổi đối với hệ thống y tế quốc gia sẽ được thi hành trong năm tới.
9. Tolerable /ˈtɑː.lɚ.ə.bəl/ (a): khá tốt; có thể vượt qua được
Ex: A job in a theme park is tolerable only if you’re young.
Công việc trong công viên giải trí chỉ có thể chấp nhận được nếu bạn còn trẻ.
10.Sparsely /ˈspɑːrs.li/ (adv): thưa thớt, rải rác, lơ thơ
Ex: The meetings were held in a dimly lit and sparsely furnished room.
Các cuộc họp được tổ chức trong một căn phòng có ánh sáng mờ nhạt và được trang bị nội thất thưa thớt.
11. Heritage /ˈher.ɪ.t̬ɪdʒ/ (n): tài sản thừa kế, di sản
Ex: A fund has been set up to preserve the town’s heritage.
Một quỹ đã được thiết lập để bảo tồn di sản của thị trấn
12. Statistical /stəˈtɪs.tɪ.kəl/ (a): (thuộc) thống kê; được trình bày bằng thống kê
Ex: You have to do a detailed statistical analysis.
Bạn phải làm một bài phân tích thống kê chi tiết.
13. Patron /ˈpeɪ.trən/ (n): người bảo trợ, người đỡ đầu; ông bầu
Ex: The Princess Royal is a well-known patron of several charities.
Princess Royal là một người bảo trợ nổi tiếng của nhiều tổ chức từ thiện.
14. Mediocre /ˌmiː.diˈoʊ.kɚ/ (a): xoàng; tầm thường
Ex: The film’s plot is predictable and the acting is mediocre.
Cốt truyện của phim có thể dự đoán được và diễn xuất thì tầm thường.
15. Intimate /ˈɪn.t̬ə.mət/ (a): thân mật, mật thiết, thân tình
Ex: The diary revealed several intimate details about his private life.
Cuốn nhật ký đã tiết lộ một số chi tiết mật thiết về cuộc sống riêng tư của anh.