Hello gorgeous!
Tuần đầu tháng 4 của các bạn thế nào? Chẳng bao lâu nữa là đến mùa thi, các bạn đã ôn tập đến đâu rồi ? Hãy để FireEnglish cùng đồng hành trên mọi chặng đường nhé!^^
Song song với việc học, FireEnglish luôn mong muốn các bạn học viên cũng như các bạn độc giả sẽ có cái nhìn thật đẹp và tích cực về cuộc sống. Và đó cũng chính là nội dung truyền cảm hứng mà FireEnglish gửi gắm đến các bạn trong kỳ này.
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Từ “present” có nghĩa là hiện tại và cũng có nghĩa là món quà. Hiện tại chính là món quà mà tạo hóa tạo ra. Nhưng con người thường nghĩ về quá khứ và tiếc nuối, mơ mộng và lo lắng về tương lai, bỏ qua những thứ đang tồn tại xung quanh mình. Cuộc sống đúng nghĩa khi chúng ta tận hưởng những gì chúng ta có ^^
Một tách trà nóng buổi sáng, hay bước lang thang trên con đường mòn nho nhỏ, nghe tiếng chim hót cũng là một cách tận hưởng cuộc sống. Quá khứ chỉ là hoài niệm và tương lai là những giấc mơ. Hiện tại là món quà! Hãy tận hưởng và sống một cuộc sống đẹp nhé!
Và câu trích dẫn của tuần này, thật sâu lắng, có giai điệu trầm bổng của cuộc sống nhưng cũng thật ý nghĩa:
Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful. – Unknown
Đừng khóc vì quá khứ, nó đã qua rồi. Đừng lo lắng về tương lai, nó chưa tới. Hãy sống với hiện tại và khiến nó trở nên đẹp đẽ.
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Câu trích dẫn vừa rồi đã làm các bạn hứng khởi chưa nào? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC luyện thi Pro tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :
1. _______ the simplified characters used on the Chinese mainland, traditional Chinese characters are used for writing in Taiwan and Hong Kong.
(A) As far as
(B) On behalf of
(C) In regards to
(D) In contrast to
KEY (D): in contrast to: tương phản với
(A): theo như
(B): đại diện cho
(C): Về vấn đề
→ Dịch: Tương phản với các ký tự được rút gọn sử dung ở trung tâm Trung Quốc, chữ Trung quốc truyền thống được sử dụng để viết ở Đài Loan và Hong Kong
2. Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with……
(A) the other
(B) another
(C) other
(D) one another
KEY D:one another
(A) the other : một (cái) còn lại cuối cùng,được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít
(B) another : thêm 1 cái nữa, 1 đối tượng khác trong số nhiều đối tượng; có thể theo sau bởi danh từ số ít, hoặc “of + danh từ số nhiều”, hoặc bởi một số lượng + danh từ số nhiều.
(C) other : chỉ những đối tượng khác trong nhiều đối tượng/nhóm, đứng trước danh từ số nhiều.
(D) one another (lẫn nhau) : dùng khi có 3 đối tượng trở lên
→ Dịch: Thông qua mạng Internet, mọi người khám phá được những cách mới để chia sẻ những thông tin có liên quan với nhau.
3. Accommodation costs and living ——- will vary, depending on individual requirements and work locations.
(A) budget
(B) prices
(C) credits
(D) expenses
KEY (D) expenses : chi phí.
Bổ sung
(A) budget: ngân sách
(B) prices: giá
(C) credits: tín dụng
→ Dịch: Chi phí nhà ở và sinh hoạt sẽ khác nhau tùy thuộc vào các yêu cầu cá nhân và địa điểm làm việc
4. Mr. Egri decided to hire an outside consultant to ——- a customer satisfaction survey.
(A) comply
(B) conduct
(C) carry
(D) extend
KEY (B) conduct: thường dùng “conduct survey”: mở cuộc thăm dò, khảo sát
A: tuân theo
C: mang theo
D: mở rộng
→ Dịch: ông Egri quyết định thuê tư vấn ngoài để thực hiện cuộc khảo sát sự hài lòng khách hàng
5. _______ June 16, four more buses will provide rush-hour service on the Hudson-Cornell route.
(A) Defining
(B) Building
(C) Effective
(D) Traveling
Key: (C). Effective: hiệu quả
Bổ sung:
(A). xác định
(B). xây dựng
(C). Có hiệu lực, có hiệu quả
(D). Du lịch
3. MẸO HAY TOEIC
Nắm bắt được các cụm từ sẽ trở thành thế mạnh khi đối mặt với câu hỏi part 1. Hãy cùng đến với cụm từ cực kỳ thông dụng và dễ nhớ của kỳ này nhé!
HÌNH ẢNH “XẾP HÀNG” TƯƠNG ỨNG VỚI TỪ “IN A ROW”!
Những bức ảnh có bàn ghế hay những chiếc xe ô tô xếp thành hàng cần phải chú ý. Khi xếp thành 2 hàng thì có thể sẽ sử dụng từ “in a row”. Hoặc 1 cách nói khác đó là “lined up” cũng thường xuất hiện.
1. The tables are arranged in a row.
Những chiếc bàn được xếp thành một hàng.
2. Cars are parked in a row.
Những chiếc ô tô được đỗ thành 1 hàng.
3. The vehicles are lined up on the driveway.
Các phương tiện giao thông đang xếp hàng trên đường/lối đi.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Như thường lệ, tuần này FireEnglish xin được tung tiếp bộ 15 từ vựng hay độc đáo và dễ nhớ nhất cho các bạn. Hãy cùng kết hợp với những từ vựng của kì trước để có thể ghi nhớ dài lâu nhé! Chúc các bạn sẽ ngày càng mở rộng vốn từ vựng của bản thân!
1. Accumulate /əˈkjuː.mjə.leɪt/ (v) : tích luỹ, gom góp lại
Ex: We’ve accumulated so much rubbish over the years.
Chúng tôi đã gom góp lại rất nhiều rác trong nhiều năm.
2. Renovation /ˌrenəˈveɪʃən/ (n) : sự cải tiến, sự đổi mới
There will be extensive renovations to the hospital.
Sẽ có những cải tiến to lớn cho bệnh viện.
3. Invalidate /ɪnˈvæl.ə.deɪt/ (v) : làm mất hiệu lực
Lying about main address can invalidate your car insurance
Khai man địa chỉ thường trú có thể làm mất hiệu lực bảo hiểm xe của bạn
4.Hazard /ˈhæz.ɚd/ (n) : mối nguy hiểm; rủi ro
The busy traffic entrance was always a hazard to pedestrians.
Đường đi ách tắc giao thông đã luôn là một mối nguy hiểm cho người đi bộ.
5. Exaggerate /ɪɡˈzædʒ.ə.reɪt/ (v) : thổi phồng, phóng đại, cường điệu
I’m not exaggerating – it was the worst meal I’ve ever eaten in my life.
Tôi không phóng đại – đó là bữa tiệc tồi tệ nhất tôi từng ăn trong cuộc đời tôi.
6. Rush-hour /ˈrʌʃ ˌaʊr/ (a) : (giao thông) giờ cao điểm
I got caught in the rush-hour traffic
Tôi bị kẹt trong dòng giao thông vào giờ cao điểm
7. Provisionally /prəˈvɪʒ.ən.əl.i/ (adv) : tạm thời
Club members have provisionally agreed to the changes
Các thành viên của câu lạc bộ đã tạm thời đồng ý với những thay đổi
8. Opponent /əˈpoʊ.nənt/ (n) : địch thủ, đối thủ, kẻ thù
In the second game, her opponent hurt her leg and had to retire.
Trong trận đấu thứ hai, đối thủ đã gây chấn thương chân cho cô và buộc phải bị loại
9.Encounter /ɪnˈkaʊn.t̬ɚ/ (v) : chạm trán, đụng độ, đọ sức
Our platoon encountered an enemy battalion
Trung đội chúng tôi chạm trán với một tiểu đoàn địch
10.Legislature /ˈledʒ.ə.slə.tʃɚ/ (n) : cơ quan lập pháp
Republican leaders in the legislature said they will appeal the court decision.
Các nhà lãnh đạo đảng Cộng hòa trong cơ quan lập pháp nói rằng họ sẽ kháng cáo quyết định của tòa án.
11. Obstacle /ˈɑːb.stə.kəl/ (n) : chướng ngại vật; vật trở ngại
The biggest obstacle in our way was a tree trunk in the road.
Chướng ngại vật lớn nhất khi chúng tôi đi trên đường là một thân cây trên đường.
12. Implement (v) : thi hành, thực hiện đầy đủ (giao kèo, khế ước…)
The determination of policy is not your business – your job is to implement it.
Việc xác định chính sách không phải là công việc của bạn – công việc của bạn là thực hiện nó
13. Inception /ɪnˈsep.ʃən/ (n) : sự khởi đầu, sự bắt đầu
Since its inception in 1968, the company has been at the forefront of computer development.
Kể từ khi thành lập vào năm 1968, công ty đã đi đầu trong phát triển máy tính.
14. Delegate /ˈdel.ə.ɡət/ (v): uỷ quyền, uỷ thác, giao phó
Four teachers were delegated to represent the school at the conference.
Bốn giáo viên được ủy quyền đại diện cho trường tại hội nghị.
15. Intricate /ˈɪn.trə.kət/ (a) : rắc rối, phức tạp, khó hiểu
The novel’s intricate plot will not be easy to translate into a movie.
Tiểu thuyết có cốt truyện phức tạp sẽ không dễ dàng để chuyển thành một bộ phim.