Happy New Year!
Chúc mừng năm mới tất cả các bạn độc giả của FireEnglish. Hôm nay số 17 là số đầu tiên của năm 2017, nhận dịp đầu năm, thầy kính chúc tất cả mọi người 1 năm mới đủ đầy sức khỏe, ngập tràn niềm vui, làm gì cũng thuận lợi!
Đặc biệt là luôn duy trì được ngọn lửa, duy trì được động lực, duy trì được tinh thần để tiếp tục học tiếng Anh nói chung, học TOEIC nói riêng nhé. Bởi vì động lực là thứ sẽ giữ cho mọi người tiếp tục cố gắng trong những lúc mệt mỏi, tiếp tục vươn lên sau những phút giây chán chường, tiếp tục cố găng cho dù có nhiều gian nan!
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Đó cũng là chủ đề để của câu trích truyền cảm hứng mà thầy muốn nhắn nhủ đến tất cả mọi người trong bản tin số đầu tiên của năm này!
Little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. – Elbert Hubbard
Thêm một chút bền bỉ, thêm một chút nỗ lực và tưởng chừng như là thất bại vô vọng là có thể biến thành thành công rực rỡ.
Chắc hẳn ai ai cũng trải qua cảm giác khủng hoảng, cảm giác hoảng loạn tuổi trẻ và chỉ muốn buông xuôi, hay ví dụ đơn giản nhất là học tiếng Anh mãi không thấy lên trình? Các bạn ạ, những lúc đó hãy làm một điều gì đó đơn giản để quên đi, ngày mai thức dậy bạn thấy điều bạn nghĩ ngày hôm qua thật vớ vẩn đúng không nào? Thành công cũng thế, nếu dễ thì ai cũng thành công rồi nhỉ? Mình không bước được bước dài, hãy đi bước nhỏ, rồi sẽ có ngày về đích thôi và quan trọng nhất, hãy tìm cho mình 1 lý do, 1 động lực để cố gắng, vì nó là năng lượng giúp mình vượt ra những khó khăn.
Kiên trì lên các bạn nhé!
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã sẵn sàng chưa nào? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group Toeic luyện thi Pro tuần qua nhé. Hãy dành tối đa 5 phút ra để hoàn thành các câu hỏi bên dưới. Ghi lại đáp án của mình trước khi check đáp án từ thầy.
1. – — — — — the increasing demand for tickets, the Ensemble Philharmonic Orchestra decided to conduct more than five performances by extending the dates.
(A) In response to
(B) On behalf of
(C) As a result
(D) Aside from
KEY A
(A) Đáp lại
(B) Thay mặt cho
(C) Kết quả là
(D) Bên cạnh
Dịch: Để đáp ứng nhu cầu vé ngày càng tăng, dàn nhạc Ensemble Philharmonic Orchestra đã quyết định thực hiện hơn 5 buổi trình diễn bằng cách mở rộng thời gian.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
2. Whitfield Consulting has received the prestigious “Best Workplace in Albuquerque” award for the second_____year.
(A) repetitive
(B) thorough
(C) consecutive
(D) entire
KEY C
(A) lặp đi lặp lại
(B) kỹ lưỡng
(C) liên tiếp
(D) toàn bộ
Dịch: Whitfield Consulting đã nhận được giải thưởng uy tín “Nơi làm việc tuyệt vời nhất ở Albuquerque” trong năm thứ hai liên tiếp.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
3. Tyrant City has paved its main street again — — — — find that pipes under the street need replacing.
(A) even though
(B) in order that
(C) only to
(D) so as
KEY: C
“Even though” không đi với động từ nguyên thể, “in order that” đi với mệnh đề, “so as” đi với to V. vậy chỉ còn đáp án C là đúng ngữ pháp. Dịch: Thành phố Tyrant đã phải lát lại con phố chính của nó một lần nữa chỉ để nhận thấy rằng những đường ống dưới đó cần được thay thế.
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish
4. Be aware that candidates _______ applications are incomplete will not be considered for an interview.
(A) who
(B) whose
(C) their
(D) they
KEY: B
Vì câu có 2 động từ nên cần điền một đại từ quan hệ để biến động từ thứ nhất thành động từ của mệnh đề quan hệ, loại C và D. Who là đại từ quan hệ chủ ngữ nên ngay sau nó phải là một động từ, tuy nhiên đề bài cho 1 danh từ sau chỗ trống, vậy cần điền whose. Dịch: Hãy nhận thức được rằng những ứng viên có đơn ứng tuyển chưa hoàn thiện sẽ không được xem xét gọi đi phỏng vấn.
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish
5. _______ a degree in accounting, Ms. Sakai is considered one of the top candidates for the management position.
(A) Havinq earned
(B) Earned
(C) Being earned
(D) Earn
KEY: A
Khi hai vế câu có cùng chủ ngữ, vế trước có thể dược rút gọn thành Ving (bỏ chủ ngữ). Vì động từ earn đã có tân ngữ (a degree) nên không thể ở dạng bị động. Dịch: Vì đã có một tấm bằng ngành kế toán, Ms. Sakai đang được coi là một trong số những ứng viên hàng đầu cho vị trí quản lý.
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish
[/su_spoiler]
Bên trên chỉ là 5 câu hỏi tiêu biểu, nếu muốn bạn có thể bấm vào đây xem lại Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua nhé!
3. MẸO HAY TOEIC
Trong phần 2 TOEIC, điều kiện để các bạn được điểm cao là phải chọn câu đáp án phù hợp với ngữ ngảnh cho sẵn, nên việc xác định ngữ cảnh đang nói là trong tình huống nào là hết sức quan trọng. Một trong những ngữ cảnh dễ dàng nhất là cuộc hội thoại trên điện thoại.
“MAY I SPEAK TO” LÀ DẤU HIỆU CHO CUỘC HỘI THOẠI TRÊN ĐIỆN THOẠI
“May I speak to…?” (Tôi có thể nói chuyện với…?) là biểu hiện thường xuất hiện trên điện thoại. Ngoài biểu hiện này còn có thể xuất hiện các dạng khác như “I’d like to speak to”/ “I’d like to talk to” (Tôi muốn nói chuyện với…)
Q: May I speak to Mr. James, please?
Làm ơn cho tôi nói chuyện với ông James.
A: Please hold for a moment.
Làm ơn chờ trong giây lát.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Học từ vựng, nhiều từ vựng là việc không thể tránh khỏi nếu bạn muốn đạt điểm TOEIC cao. Hãy tìm 1 cuốn sở từ vựng, ghi lại những từ vựng học được mỗi ngày, đi đâu cũng mang cuốn sổ đó ra nhẩm đi nhẩm lại, dần dần kho từ vựng sẽ ngày càng đầy lên, khi cần sử dụng sẽ dễ dàng hơn. Bấm vào đây để biết thêm cách học từ vựng TOEIC hiệu quả nhé
15 từ này thầy cho mọi người 20p để học thuộc, học xong reply cho thầy biết đã thuộc nhé.
1. Identical (adj) / aɪˈdentɪkl /: Giống nhau, tương tự, tương đồng
Ex: Her dress is almost identical to mine.
Váy của cô ấy gần như giống hệt váy của tôi.
2. Congested (adj) / kənˈdʒestɪd /: đông đúc, tắc nghẽn
Ex: Many of Europe’s airports are heavily congested.
Rất nhiều sân bay ở châu Âu bị đông đúc quá mức.
3. Collaborative (adj) / kəˈlæbərətɪv /: có tính chất cộng tác
Ex: We are doing a collaborative reseach with SmartCo Software Company.
Chúng tôi đang thực hiện một cuộc nghiên cứu cộng tác với công ty phần mềm SmartCo.
4. Credentials (n) / krəˈdenʃlz /: những phẩm chất, trình độ giáo dục, kinh nghiệm
Ex: He has all the credentials for the job.
Anh ta có tất cả những phẩm chất phù hợp cho công việc này.
5. Extensive (adj) / ɪkˈstensɪv /: rất lớn, rất nhiều
Ex: The fire caused extensive damage.
Đám cháy đã gây nên thiệt hại rất lớn.
6. Amiably (adv) / ˈeɪmiəbl /: hòa nhã, dễ chịu
Ex: Her parents seemed very amiable.
Bố mẹ cô ấy có vẻ rất hòa nhã.
7. Impulsively (adv) / ɪmˈpʌlsɪvli/: một cách bốc đồng, không suy nghĩ
Ex: Impulsively he reached out and took her hand.
Anh ta không suy nghĩ gì mà lao ra nắm lấy tay cô ấy.
8. Allocate (v) / ˈæləkeɪt /: dùng, giao cho, đưa ra (cái gì để làm gì)
Ex: More resources are being allocated to the project.
Nhiều nguồn lực hơn đang được dùng cho dự án.
9. Encounter (n) / ɪnˈkaʊntə(r) /: sự cham chán
Ex: She has beaten her opponent in all of their previous encounters.
Cô ấy đã đánh bại đối thủ trong tất cả những lần chạm trán trước.
10.Stipulate (v) / ˈstɪpjuleɪt /: quy định
Ex: A delivery date is stipulated in the contract.
Ngày giao hàng đã được quy định rõ ràng trong hợp đồng.
11. Possession (n) / pəˈzeʃn /: sự sở hữu
Ex: The possession of a passport is essential for foreign travel.
Để đi nước ngoài thì nhất thiết phải sở hữu một cuốn hộ chiếu.
12. Irrespective of (adj) / ɪrɪˈspektɪv əv /: bất kể, không xét đến
Ex: Everyone is treated equally, irrespective of race.
Tất cả mọi người đều được đối cử bình đẳng, bất kể họ thuộc tầng lớp nào.
13. Prudent (adj) / ˈpruːdnt /: cẩn trọng, cẩn thận
Ex: It might be more prudent to get a second opinion before going ahead.
Có lẽ sẽ cẩn thận hơn khi tiếp nhận thêm một quan điểm nữa trước khi tiến hành.
14. Inclination (n) / ˌɪnklɪˈneɪʃn /: ý định, ý muốn
Ex: She had neither the time nor the inclination to help them.
Cô ấy không có thời gian, cũng không có ý định giúp đỡ họ.
15. Excerpt (n) / ˈeksɜːpt /: trích đoạn
Ex: Read the following excerpt from one of Milton’s poems.
Hãy đọc trích đoạn từ một trong số những tác phẩm thơ của Milton dưới đây.