Xin chào các bạn độc giả thân mến! Vậy là bản tin TOEIC đã đạt mốc 15, một con số đẹp đúng không? Tuần vừa qua nhóm TOEIC chúng ta cũng đã hoạt động rất sôi động, kiến thức thu lượm được cũng rất nhiều. Tuần này thầy xin lỗi vì đã đăng bản tin TOEIC chậm do bận rộn chuẩn bị cho ngày khai giảng
Hôm nay ngày 08/12 là ngày khai giảng khóa TOEIC Livestream thứ 12, thầy rất vui và cực kì tự hào khi gần 1000 học viên đã tiếp cận được với chương trình học TOEIC tương tác cao mà không cần phải tốn qua nhiều chi phí đến trung tâm mà vẫn có thể đạt được kết quả TOEIC như mong muốn. Trong tương lai thầy và đội ngũ FireEnglish sẽ nổ lực hơn nữa để mang lại những kiến thức TOEIC tốt nhất cũng như những nguồn động lực học tiếng Anh cho các bạn đọc giả cũng như học viên!
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Tuần này FireEnglish xin tặng các bạn câu trích dẫn truyền cảm hứng về cuộc sống:
Life is not a problem to be solved but a reality to be experienced. – Soren Kierkegaard
Cuộc sống không phải là vấn đề cần được giải quyết mà là thực tế để được trải nghiệm.
Đã bao giờ bạn tự hỏi: Mình đến Trái Đất để làm gì chưa? Nếu thấy cuộc sống khó khăn, bạn nghĩ cuộc sống là một vấn đề, một bài toán khó cần giải quyết, còn nếu bạn đang trong trạng thái lạc quan, suy nghĩ tích cực, cuộc sống có lẽ thật đáng sống đấy nhỉ? Chúng ta có gia đình, bạn bè, những người thân thương và những ước mơ, hoài bão níu kéo. Hãy để cuộc sống là một thực tế để được trải nghiệm nhé các bạn!
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC luyện Thi PRO tuần qua nhé .Hãy dành tối đa 5 phút ra để hoàn thành các câu hỏi bên dưới. Ghi lại đáp án của mình trước khi check đáp án từ thầy.
1. Mr. Jung _________his position as Chief Executive of Cosmic Gaming Company had the merger with Starzan Enterprises succeeded.
(A) is being relinquished
(B) would have relinquished
(C) has been relinquishing
(D) will be relinquished
KEY: B
Mệnh đề “had the merger with Starzan Enterprises succeeded” là dấu hiệu của đảo ngữ câu điều kiện loại 3, cấu trúc: Had somebody done something, somebody (else) would have done something. Như vậy, cần điền động từ dạng would have done something. Dịch: Mr. Jung sẽ từ bỏ vị trí Tổng Giám đốc của mình tại Công t trò chơi Cosmic nếu vụ sáp nhập công ty này với Starzan Enterprises thành công.
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish
2. In his current role in new product development for Selzern Ltd., Mr. Kumar aims for_____ in new sports equipment.
(A) innovation
(B) implication
(C) consideration
(D) intention
KEY A
(A) đổi mới
(B) ngụ ý
(C) xem xét
(D) ý định
Dịch: Trong vai trò hiện tại của mình với việc phát triển sản phẩm mới cho Selzern Ltd., ông Kumar hướng đến sự đổi mới trong thiết bị thể thao mới.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
3.Perhaps Ms. Hernandez would not ____ with such criticism if she had made her plans for the company clearer to its stockholders.
(A) having confronted
(B) have been confronted
(C) have confronted
(D) had been confronted
KEY: B
Cấu trúc: Tobe confronted with something: phải đối mặt và giải quyết với cài gì. Sau would (not), động từ ở dạng nguyên thể. Dịch: Có lẽ Ms. Hernandez đã không phải đối mặt với sự phê bình như vậy nếu cô ấy làm rõ hơn kế hoạch cho các cổ đông của công ty.
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish
4. Ms. Cheon’s presentation tried to address investors’ unease……….. the negotiations surrounding a potential merger with the Tandell Corporation,
(A) in accordance with
(B) with regard to
(C) in place of
(D) by means of
KEY B
- theo đúng với
- liên quan đến
- thay cho
- với sự giúp đỡ của
Dịch: Sự trình bày của bà Cheon đã cố gắng để giải quyết bất an của nhà đầu tư liên quan đến các cuộc đàm phán xung quanh một tiềm năng sáp nhập với Tổng công ty
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
5. Ms. Sunny Kim transformed Jairin Education Service — — — — – a start-up firm to a service leading company.
(A) even
(B) about
(C) from
(D) often
KEY C
Ta có from … to … = từ đâu đến đâu
(A) thậm chí
(B) về
(C) từ
(D) thường xuyên
Dịch: Bà Sunny Kim đã chuyển đổi Dịch vụ Giáo dục của Jairin từ một công ty mới thành lập sang một công ty hàng đầu về dịch vụ.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
Bên trên chỉ là 5 câu hỏi tiêu biểu, nếu muốn bạn có thể bấm vào đây xem lại Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua nhé!
3. MẸO HAY TOEIC
Cách làm bài phần 1 TOEIC hiệu quả nhất là khi nhìn hình hãy đưa ra 1 loạt những từ vựng có thể cho ra trong bức hình đó, và đặc biệt là chú ý đến động từ.
NẾU NHÌN THẤY “CẦU THANG” HÃY CHỜ NGHE “WALKING DOWN” VÀ “DESCENDING”!
Trong các bức ảnh nhân vật đang xuống cầu thang thì hãy nghĩ đến từ “walking down”. Nếu thay đổi cách nói thì có thể sẽ xuất hiện từ “descending”. Nếu biết được điều này thì sẽ tạo ra được sự khác biệt.
- The woman is walking down the steps.
Người phụ nữ đang xuống cầu thang.
- The man is descending the stairs.
Người đàn ông đang xuống cầu thang.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Học từ vựng, nhiều từ vựng là việc không thể tránh khỏi nếu bạn muốn đạt điểm TOEIC cao. Hãy tìm 1 cuốn sở từ vựng, ghi lại những từ vựng học được mỗi ngày, đi đâu cũng mang cuốn sổ đó ra nhẩm đi nhẩm lại, dần dần kho từ vựng sẽ ngày càng đầy lên, khi cần sử dụng sẽ dễ dàng hơn. Bấm vào đây để biết thêm cách học từ vựng TOEIC hiệu quả nhé
15 từ này thầy cho mọi người 20p để học thuộc, học xong reply cho thầy biết đã thuộc nhé.
1. Receptionist (n) /rɪˈsepʃənɪst/: lễ tân
Ex: The receptionist greeted her with a smile and asked if she could help her with anything.
Nhân viên lễ tân chào đón cô ấy với một nụ cười và hỏi cô có thể giúp cô bất cứ điều gì.
2. Budget (n) /ˈbʌdʒɪt/: ngân sách
Ex: We decorated the house on a tight budget
Chúng tôi đã trang trí ngôi nhà với ngân sách hẹp
3. Knob (n) /nɒb/: nút vặn
Ex: She turned the heavy brass door knob.
Cô ta xoay núm cửa bằng đồng thau nặng.
4. Enforce (v) /ɪnˈfɔːs/: thi hành
Ex: It’s the job of the police to enforce the law.
Đó là công việc của cảnh sát để thi hành luật.
5. Revenue (n) /ˈrevənjuː/: doanh thu
Ex: The company’s annual revenues rose by 30%.
Doanh thu hàng năm của công ty tăng 30%.
6. Prototype (n) /ˈprəʊtətaɪp/: nguyên mẫu
Ex: Scientists have developed a working prototype for a voice translation machine.
Các nhà khoa học đã phát triển một nguyên mẫu làm việc cho máy dịch giọng nói.
7. Receipt (n) /rɪˈsiːt/: biên lai
Ex: Can I have a receipt, please?
Tôi có thể lấy biên lai được không?
8. Retention (n) /rɪˈtenʃn/: sự giữ lại, duy trì
Ex: The company needs to improve its training and retention of staff.
Công ty cần cải thiện việc đào tạo và duy trì nhân viên.
9. Commission (n) /kəˈmɪʃn/: ủy ban
Ex: The government has set up a commission of inquiry into the disturbances at the prison.
Chính phủ đã thành lập một ủy ban điều tra các vụ xáo trộn tại nhà tù.
10. Executive (n) /ɪɡˈzekjətɪv/: người chấp hành, thi hành, chuyên viên
Ex: They offer English courses to business executives.
Họ cung cấp các khóa học tiếng Anh cho chuyên viên kinh doanh.
11. Session (n) /ˈseʃn/: phiên họp
Ex: She has a weekly session at the health club on Saturdays.
Cô ấy có một buổi họp hàng tuần tại câu lạc bộ sức khỏe vào thứ bảy.
12. Anticipate (v) /ænˈtɪsɪpeɪt/: dự kiến, đoán trước
Ex: They anticipate moving to bigger premises by the end of the year.
Họ dự kiến sẽ di chuyển đến các cơ sở lớn hơn vào cuối năm nay.
13. Astronomy (n) /əˈstrɒnəmi/: thiên văn học
Ex: He made a number of contributions to mathematics, physics and astronomy .
Ông đã có một số đóng góp cho toán học, vật lý và thiên văn học.
14. Component (n) /kəmˈpəʊnənt/: thành phần
Ex: He broke the problem down into its component parts.
Anh ấy đã chia vấn đề xuống thành các phần nhỏ của nó.
15. Expedite (v) /ˈekspədaɪt/: thúc giục
Ex: We have developed rapid order processing to expedite deliveries to customers.
Chúng tôi đã phát triển quá trình xử lý đơn đặt hàng nhanh chóng để xúc tiến việc giao hàng cho khách.
Thầy ơi, sao em chưa nhận được bản tin số 15 trong inbox vậy Thầy