Trong bài thi part 2 TOEIC reading chủ yếu là dạng câu hỏi hỏi đáp nên nhiều bạn cho rằng đây là phần thi dễ nhất trong 4 phần nghe. Nhưng để đạt được điểm tối đa ở phần này thì không hề dễ chút nào. Để việc học trở nên thật nhanh chóng hiệu quả và tiết kiệm thời gian, Thầy đã liệt kê số lượng từ vựng đi kèm với từng dạng câu hỏi, phiên âm, từ loại và nghĩa cụ thể tạo nên một danh sách từ vựng TOEIC part 2 tổng hợp từ các đề thi Format mới nhất để giúp các em chinh phục part 2 TOEIC này một cách tốt nhất.
Các em cùng tìm hiểu với Thầy xem danh sách từ vựng TOEIC part 2 này gồm những từ vựng nào, nó có quen thuộc với các em không nhé!
Danh sách từ vựng TOEIC part 2
Để tiện cho việc học từ vựng tiếng anh, dưới đây thầy có phân bổ danh sách từ vựng TOEIC part 2 thành từng cụm theo từng loại câu hỏi để các em dễ dàng theo dõi và nắm bắt.
Từ vựng TOEIC part 2 với câu hỏi Who/ Whom/ Whose
Những câu hỏi dạng này dùng để hỏi về con người, thường xuất hiện trong đề thi TOEIC format mới từ 2-3 câu trong tổng số 31 câu của part 2 TOEIC.
Những đáp án phản hồi thường nói đến một ai đó, vị trí công việc/ chức vụ của một người hoặc văn phòng làm việc.
Ví dụ:
Who’s that man speaking to Mr. Douglas?
(A) They haven’t been waiting too long
(B) Usually at least twice a week
(C) He’s a reporter for the local newspaper
Dịch nghĩa:
Người đàn ông mà đang nói chuyện với ông Douglas là ai?
A. Họ đã chờ không quá lâu
B. Thông thường ít nhất hai lần một tuần
C. Ông ấy là một phóng viên của tờ báo địa phương
Đây là câu hỏi ‘’Who’’ dùng để hỏi về con người, trong trường hợp này phương án (C) có chứa danh từ chỉ người, là đáp án phản hồi phù hợp nhất đối với câu hỏi của đề. Từ khóa ở đây các em có thể ghim khi không nghe rõ nội dung câu hỏi là: ‘Who …?’ và đáp án: ‘He’.
Dưới đây là danh sách từ vựng TOEIC part 2 liên quan đến chủ đề văn phòng/ chức vụ trong công việc và về các phòng ban trong công ty được sử dụng phổ biến trong bài thi TOEIC.
Từ vựng TOEIC part 2 về chủ đề: Job position (Chức vụ/ Vị trí công việc)
- Chairman/President /ˈtʃeəmən/ /ˈprezɪdənt/ chủ tịch (nam)
- Chairwoman/ President /ˈtʃeəwʊmən/ /ˈprezɪdənt/ chủ tịch (nữ)
- Vice president /ˌvaɪs ˈprezɪdənt/ phó chủ tịch
- Board of directors /bɔːd əv daɪˈrektəz/ ban giám đốc
- Founder /ˈfaʊndə(r)/ người sáng lập
- Shareholder /ˈʃeəhəʊldə(r)/ Cổ đông
- Chief Executive Officer (CEO) /ˌtʃiːf ɪɡˌzekjətɪv ˈɒfɪsə(r)/ Giám đốc điều hành
- Chief Financial Officer (CFO) /ˌtʃiːf fəˌnænʃl ˈɒfɪsə(r)/ Giám đốc tài chính
- Manager/ Director /ˈmænɪdʒə(r)/ /daɪˈrektəz/ Quản lý/ Trưởng phòng
- Employee /ɪmˈplɔɪiː/ Nhân viên
- Accountant /əˈkaʊntənt/ Nhân viên kế toán
- Assistant /əˈsɪstənt/ Trợ lý
- Secretary /ˈsekrətri/ Thư ký
- Security Officer /sɪˈkjʊərəti ˈɒfɪsə(r)/ Nhân viên an ninh/ Bảo vệ
- Senior Director /ˈsiːniə(r) daɪˈrektəz/ Giám đốc cấp cao
- Representative /ˌreprɪˈzentətɪv/ Đại diện
- Receptionist /rɪˈsepʃənɪst/ Nhân viên lễ tân
- Editor /ˈedɪtə(r)/ Biên tập viên
- Director /daɪˈrektə(r)/ Giám đốc
- Trainee /ˌtreɪˈniː/ Thực tập sinh
- Colleague /ˈkɑlig / Đồng nghiệp
Từ vựng TOEIC part 2 về chủ đề: Departments/ Offices (Phòng ban/ văn phòng/ công ty)
- Accounting department /əˈkaʊntɪŋ dɪˈpɑrtmənt/ Phòng kế toán
- Administration department /ædˌmɪnɪˈstreɪʃən dɪˈpɑrtmənt/ Phòng hành chính
- Audit department /ˈɔdɪt dɪˈpɑrtmənt/ Phòng Kiểm toán
- Customer Service Department /ˈkʌstəmər ˈsɜrvəs dɪˈpɑrtmənt/ bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Financial department /fəˈnænʃəl dɪˈpɑrtmənt/ Phòng tài chính
- Human Resources department /ˈhjumən ˈrisɔrsɪz dɪˈpɑrtmənt/ Phòng nhân sự
- Product Development Department / ˈprɑdəkt dɪˈvɛləpmənt dɪˈpɑrtmənt / Phòng Nghiên cứu và phát triển Sản phẩm.
- Sales department / seɪlz dɪˈpɑrtmənt/ Phòng kinh doanh
- Training Department /ˈtreɪnɪŋ dɪˈpɑrtmənt/ Phòng Đào tạo
- Outlet /ˈaʊtˌlɛt / cửa hàng bán lẻ
Từ vựng TOEIC part 2 với câu hỏi Where
Đối với các câu hỏi có ‘Where’ hỏi về một địa điểm/ nơi chốn hoặc là vị trí của một tòa nhà, công ty hay một con đường, thành phố, … Loại câu hỏi này chiếm từ 3-4 câu trong tổng số 31 câu của phần thi part 2 TOEIC.
Câu trả lời chính xác của loại câu hỏi này thường đề cập đến địa danh, vị trí/ địa điểm hoặc chỉ dẫn hướng đến các vi trí đó.
Ví dụ:
Where should we set up the packaging machine?
(A) Many small parts.
(B) By the loading dock.
(C) Overnight delivery.
Dịch nghĩa:
Chúng ta nên đặt máy đóng gói ở đâu?
(A) Nhiều bộ phận nhỏ.
(B) Bên bến tàu.
(C) Giao hàng qua đêm.
Loại câu hỏi chứa ‘where’ này đề cập đến hướng dẫn về nơi chốn. Đáp án (B): ‘by the loading dock’ mang nghĩa chỉ vị trí ‘bên bến tàu’, là câu trả lời phù hợp nhất đối với câu hỏi.
Đối với loại câu hỏi này, dưới đây thầy có lập danh sách các từ vựng TOEIC part 2 phổ biến xuất hiện trong kì thi TOEIC, các em theo dõi học thật kĩ nhé.
Từ vựng TOEIC part 2 về chủ đề: Places/ Locations (Địa điểm/ Vị trí)
- at a law firm /æt ə lɔː fɜːm/ tại công ty luật
- Pedestrian subway: /pəˈdestriən ˈsʌbweɪ/ Đường hầm dành cho người đi bộ
- on a desk /ɒn ə desk/ ở trên bàn
- at the top of the shelf /æt ðə tɑːp əv ðə ʃelf/ ở trên đầu kệ
- in the file cabinet /ɪn ðə faɪl ˈkæbɪnət/ trong tủ tài liệu
- in the drawer /ɪn ðə drɔː(r)/ trong ngăn kéo
- pavement /’peivmənt/ vỉa hè
- avenue /’ævinju:/ đại lộ
- bakery /’beikəri/ cửa hàng bánh
- Newsagents /ˈnjuːzˌeɪʤ(ə)nts/ Quầy báo
- Charity shop /ˈtʃærəti ʃɒp/ Cửa hàng từ thiện
- Pharmacy /ˈfɑːrməsi/ Tiệm thuốc
- Town hall /ˌtaʊn ˈhɔːl/ tòa thị chính
- swimming baths /ˈswɪmɪŋ bɑːθ/ bể bơi
- office block /ˈɑːfɪs blɑːk/ văn phòng tòa nhà
- apartment block /əˈpɑːrtmənt blɑːk/ căn hộ chung cư
- concert hall /ˈkɑːnsərt hɔːl/ nhà hát
- station /ˈsteɪʃn/ trạm ga
- park /pɑːrk/ công viên
- car park /ˈkɑːr pɑːrk/ bãi đỗ xe
Từ vựng TOEIC part 2 về chủ đề: Directions (hướng dẫn đường đi)
- across the street /əˈkrɒs ðə striːt/ băng qua đường
- cross the road /ˈkrɒs qua đường
- cross the crosswalk /krɒs ðə ˈkrɔːswɔːk/ qua vạch đi đường
- around the corner /əˈraʊnd ðə ˈkɔːnə(r)/ ở trong góc
- go down there /ɡəʊ daʊn ðeə(r)/ đi về phía dưới kia
- go straight ahead /ɡəʊ streɪt əˈhed/ đi thẳng về phía trước
- straight ahead of somebody/ something /streɪt əˈhed əv ˈsʌmbədi/ /ˈsʌmθɪŋ/ ngay trước mặt ai đó/ cái gì đó
- take the first on the left /teɪk ðə fɜːst ɑːn ðə left/ rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên
- Take the second on the right. /teɪk ðə ˈsekənd ɑːn ðə raɪt/ rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai
- Turn right at the crossroads. /tɜːn raɪt ət ðə ˈkrɒsrəʊdz/ đến ngã tư thì rẽ phải
- it’s over there /ɪts ˈəʊvə(r) ðeə(r)/ ở đằng kia
- next to the hospital /nekst tə ðə ˈhɑːspɪtl/ bên cạnh bệnh viện
- on the third floor /ɑːn ðə θɜːd flɔː(r)/ ở tầng ba
- in front of the museum /ɪn frʌnt əv ðə mjuˈziːəm/ trước bảo tàng
- apart from the hotel /əˈpɑːt frəm ðə həʊˈtel/ đối diện khách sạn
Từ vựng TOEIC part 2 đối với câu hỏi có ‘when’
Đối với loại câu hỏi này thường hỏi về thời gian bao gồm các giờ trong ngày, tuần, tháng, năm. Loại này chiếm từ 4-5 câu trong 31 câu của part 2. Các câu trả lời của loại câu hỏi này thường đề cập đến một thời gian nhất định trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai, vì vậy các thí sinh cần chú ý đến thì của câu hỏi.
Ví dụ:
When did this pharmaceutical company move to this larger facility?
(A) In several pharmacies.
(B) By offering more sessions.
(C) About a year ago.
Dịch nghĩa:
Công ty dược phẩm này chuyển đến cơ sở lớn hơn này khi nào?
(A) Trong một số hiệu thuốc.
(B) Bằng cách cung cấp nhiều phiên hơn.
(C) Khoảng một năm trước.
Loại câu hỏi về ‘mốc thời gian’ này, cụ thể câu hỏi ở đây về khi nào dược phẩm được chuyển đi. Đáp án (C) có chứa ‘About a year ago’ là đáp án phản hồi phù hợp nhất với câu đề.
Tiếp tục dưới đây thầy có lập danh sách từ vựng TOEIC part 2 về cách biểu đạt các ‘mốc thời gian’ thường xuyên xuất hiện trong các đề thi TOEIC có ‘when’.
Từ vựng TOEIC part 2 chỉ thời gian (Expressions of time) trong quá khứ (in the past)
- Long time ago /lɔːŋ taɪm əˈɡəʊ/ một thời gian trước
- last day /lɑːst deɪ/ ngày trước
- the previous day /ðə ˈpriːviəs deɪ/ ngày trước đó
- a couple of days ago /ə ˈkʌpl əv deɪ əˈɡəʊ/ một vài ngày trước
- already /ɔːlˈredi/ đã, rồi
- this month /ðɪs mʌnθ/ tháng trước
- three minutes ago /θriː ˈmɪnɪt əˈɡəʊ/ 3 phút trước
- an hour ago /ən ˈaʊə(r) əˈɡəʊ/ 1 giờ trước
- yesterday /ˈjestərdi/ hôm qua
Từ vựng TOEIC part 2 chỉ thời gian (Expressions of time) ở hiện tại (Present)
- now /naʊ/ bây giờ
- right now /raɪt naʊ/ ngay lập tức
- for now /fɔːr/ naʊ/ bây giờ
- occasionally / sometimes /əˈkeɪʒnəli/ /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng/ đôi lúc/ đôi khi
- seldom/ rarely /ˈseldəm/ /ˈreəli/ hiếm khi/ ít khi
- often/ normally/ usually/ˈɔːftən/ /ˈnɔːməli/ /ˈjuːʒəli/ thường xuyên
- Always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn
- Never /ˈnevə(r)/ Không bao giờ
Từ vựng TOEIC part 2 chỉ thời gian (Expressions of time) trong tương lai (In the future)
- soon /suːn/ sớm
- The following year /ðə ˈfɒləʊɪŋ jɜː(r)/ năm sau đó
- in five minutes /ɪn faɪv ˈmɪnɪt/ 5 phút nữa
- this afternoon /ðɪs ˈɑːftə(r)/ chiều nay
- tomorrow evening /təˈmɑːrəʊ ˈiːvnɪŋ/ tối mai
- not for another hour /nɑːt fɔːr əˈnʌðər ˈaʊər/ không đến một giờ nữa (sẽ xảy ra)
Từ vựng TOEIC part 2: Expressions indicating the indefinite time (Chỉ thời gian không xác định)
- sometimes next week /ˈsʌmtaɪm nekst /wiːk/ thỉnh thoảng vào tuần sau
- when the presentation is ready. /wen ðə ˌpriːznˈteɪʃn ɪz ˈredi/ khi bài thuyết trình đã sẵn sàng
- next week at the latest /nekst wiːk ət ðə ˈleɪtɪst/ muộn nhất vào tuần sau
>>> Tải full file từ vựng TOEIC part 2 PDF TẠI ĐÂY
Bài tập ôn luyện từ vựng TOEIC part 2
Tổng kết lại kiến thức của bài hôm nay thầy có lập danh sách các câu hỏi được trích từ part 2 của TOEIC 2022. Từ những từ vựng/ cụm từ vựng TOEIC Part 2 thầy đã tổng hợp ở trên các em hãy chọn đáp án phù hợp nhất nhé.
1. When should we call the client in Beijing?
(A) That’s what I heard.
(B) I usually take a direct flight.
(C) it’s only five a.m. there now.
2. Where is the store manager?
(A) Some items from the back room.
(B) No. I’m not a manager.
(C) She went out for lunch.
3. Where’s the museum’s sculpture exhibit?
(A) It’s a large database.
(B) A course on ancient cultures.
(C) I’m going that way now.
4. Who should write the press release?
(A) George can take care of that.
(B) Press the red button.
(C) At the corner newsstand.
5. Where is the company’s headquarters?
(A) Before we went to work.
(B) His name is Mr.Lee.
(C) In Berlin, Germany.
Đáp án: 1-C, 2-C, 3-C, 4-A, 5-C.
Dịch nghĩa:
1. Khi nào chúng ta nên gọi cho khách hàng ở Bắc Kinh?
(A) Đó là những gì tôi đã nghe.
(B) Tôi thường đáp chuyến bay thẳng. لعبة قمار
(C) bây giờ mới có năm giờ sáng.
Loại câu hỏi về ‘mốc thời gian’ này, cụ thể câu hỏi ở đây về khi nào chúng ta nên gọi cho khách hàng ở Bắc Kinh?. Đáp án (C) có chứa ‘ five a.m. there now’ là đáp án phản hồi phù hợp nhất với câu đề.
2. Quản lý cửa hàng ở đâu?
(A) Một số vật dụng từ phòng sau
(B) Không. Tôi không phải là người quản lý.
(C) Cô ấy đã đi ra ngoài ăn trưa.
Loại câu hỏi chứa ‘where’ này đề cập đến hướng dẫn về nơi chốn. Đáp án (C): ‘went out for lunch’ mang nghĩa chỉ vị trí ‘đi ra ngoài ăn trưa’, là câu trả lời phù hợp nhất đối với câu hỏi.
3. Trưng bày tác phẩm điêu khắc của bảo tàng ở đâu?
(A) Đó là một cơ sở dữ liệu lớn.
(B) Một khóa học về các nền văn hóa cổ đại.
(C) Bây giờ tôi đang đi đến đó.
Loại câu hỏi chứa ‘where’ này đề cập đến hướng dẫn về nơi chốn. Đáp án (C): ‘going that way now.’ mang nghĩa chỉ vị trí ‘tôi đang đi đến đó.’, là câu trả lời phù hợp nhất đối với câu hỏi.
4. Ai nên viết thông cáo báo chí?
(A) George có thể lo việc đó.
(B) Nhấn nút màu đỏ.
(C) Ở góc sạp báo.
Đây là câu hỏi ‘’Who’’ dùng để hỏi về con người, trong trường hợp này phương án (A) có chứa danh từ chỉ người “George “ , là đáp án phản hồi phù hợp nhất đối với câu hỏi của đề.
5. Trụ sở chính của công ty ở đâu?
(A) Trước khi chúng tôi đi làm.
(B) Tên của anh ấy là Mr.Lee.
(C) Ở Berlin, Đức.
Loại câu hỏi chứa ‘where’ này đề cập đến hướng dẫn về nơi chốn. Đáp án (C): ‘ In Berlin, Germany’ mang nghĩa chỉ vị trí ‘Ở Berlin, Đức’, là câu trả lời phù hợp nhất đối với câu hỏi.
Trên đây là danh sách từ vựng TOEIC part 2 trọng tâm, xuất hiện thường xuyên xuất hiện trong đề thi những năm gần đây nhất mà thầy đã chia sẻ đến bạn học. Thực tế để có thể đạt được điểm cao của phần thi nghe, bên cạnh học từ vựng thì các em phải luyện tập nghe thật nhiều để quen với phản xạ khi vào phòng thi chính thức. Vì vậy, các em có thể xem đây là nguồn tài liệu hữu ích bổ trợ cho việc luyện nghe và giải đề thật nhiều để nâng cao điểm số của mình.