Trợ động từ trong tiếng anh (auxiliary verbs) là một điểm ngữ pháp cơ bản thường xuất hiện trong các đề thi TOEIC. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều bạn dùng sai dạng ngữ pháp trợ động từ này. Để giúp các bạn tránh lỗi dùng sai và áp dụng hiệu quả vào bài thi TOEIC, bài viết sẽ chia sẻ tất tần tật về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng cũng như cung cấp các bài tập áp dụng thực tiễn.
Trợ động từ (Auxiliary Verb) là gì?
Trợ động từ (auxiliary verbs) giống như tên gọi là những động từ được dùng khi đi kèm với một động từ khác để “hỗ trợ” tạo thành câu hỏi, câu phủ định, thể bị động,… giúp cho câu trở nên chính xác và dễ hiểu hơn.
Có tất cả 12 auxiliary Verbs thường gặp trong tiếng Anh như: can, shall, will, be, have, do, may, must, need, used (to) ought (to) và dare. Trong đó có 9 động từ được xếp vào loại động từ khuyết thiếu (Modal verbs) là: will, shall, need, can, may, must, dare, used (to) và ought (to).
Cách nhận biết trợ động từ
Động từ chính hay còn gọi là động từ cơ sở, dùng để diễn tả một loại hành động hoặc một điều kiện đang diễn ra. Khi một trợ động từ khi đi kèm với một động từ chính giúp cho người đọc có thể truyền tải được sắc thái trong câu và có cái nhìn cụ thể hơn về sự việc đang diễn ra trong câu.
Ví dụ:
- Susie is always missing stuff. (Susie rất hay mất đồ.)
- Tom is usually playing game. (Tom rất hay chơi game.)
Trong ví dụ này, trợ động từ “is” cho ta biết rằng tần suất việc mất đồ của Susie và tần suât chơi game của Tom là rất nhiều. (Cấu trúc be always + V-ing dùng để than phiền về một điều gì đó). “Is” trong câu này là trợ động từ bổ nghĩa cho từ “missing” và “playing”.
Lưu ý: Có những hành động hoặc điều kiện chỉ xảy trong một khoảnh khắc và sau đó kết thúc. Trường hợp này, những động từ thường hay đóng vai trò là trợ động từ như thường lệ thì sẽ trở thành động từ hành động hoặc động từ liên kết.
Ví dụ:
- Tom bumped his leg into the car. He is an awful pain. (Tom đã va mạnh chân của mình vào xe hơi. Anh ấy đau đớn vô cùng.)
- Mary is startled because a car suddenly stops in front of her. (Mary giật mình vì một chiếc xe hơi bất thình lình dừng trước mặt cô ấy.)
Trong hai ví dụ này, chúng ta thấy từ “is”. Đây là một trong những auxiliary verbs phổ biến nhất (be), nhưng vì trong câu trên nó đứng một mình nên nó không hoạt động như một trợ động từ. “Is” là một động từ liên kết trong câu này.
Bốn trợ động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh bạn sẽ gặp thường xuyên 3 nhóm auxiliary verbs: to do, to have và to be và một nhóm trợ động từ khác là trợ động từ khiếm khuyết.
Trợ động từ “be” – to be
Trợ động từ “be” (hay “to be”) được dùng rất nhiều trong tiếng Anh và đây cũng là động từ quan trọng nhất. Được dùng như 1 động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì. Auxiliary verbs dạng “be” gồm: be, been, to be, am, is, are, are not, aren’t, was, wasn’t, was not, were, weren’t, và were not.
Ngoài ra, trợ động từ “be” luôn được kèm theo sau bởi một động từ khác để tạo nên một cụm động từ hoàn chỉnh (có thể ở số ít hoặc số nhiều hay hiện tại hoặc quá khứ). Các câu phủ định sẽ được kèm thêm “not”.
Ví dụ:
Ở thì hiện tại tiếp diễn
- Thể khẳng định: The boy is playing football (Cậu bé đang chơi bóng đá.)
- Thể phủ định: The boy isn’t playing football (Cậu bé đang không chơi bóng đá.)
- Thể nghi vấn: Is the boy playing football ? (Cậu bé có đang chơi đá bóng không?)
Ở thì quá khứ tiếp diễn
- Thể khẳng định: Mira was singing all day yesterday (Mira hát cả ngày hôm qua.)
- Thể phủ định: Mira wasn’t singing all day yesterday (Mira không ca hát cả ngày hôm qua.)
- Thể nghi vấn: Was Mira singing all day ? (Mira có hát cả ngày hôm qua không?)
Trợ động từ “do”/ “does” – to do
Trợ động từ “do” được dùng như 1 động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: to do, do, does, doesn’t or did not, done, did, didn’t.
Tương tự như to-be, auxiliary verbs “do” sẽ luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo nên một cụm động từ hoàn chỉnh.
To “do” còn được sử dụng trong thể phủ định, thể nghi vấn, câu hỏi đuôi, câu tỉnh lược và dùng để nhấn mạnh một hành động.
Ví dụ:
Ở thì hiện tại đơn:
- Thể khẳng định: He does like swimming (Anh ấy đúng là thích bơi.)
- Thể phủ định: He doesn’t like swimming (Anh ấy không thích bơi.)
- Thể nghi vấn: Does he like swimming? (Anh ấy có thích bơi không?) → Nhấn mạnh một hành động.
Ở thì quá khứ đơn:
- Thể khẳng định: Mira did make me surprised(Mira đã làm cho tôi bất ngờ.)
- Thể phủ định: Mira didn’t make me surprised (Mira không làm cho tôi bật ngờ.)
- Thể nghi vấn: Did Mira make you surprised? (Mira có làm bạn giật mình không?)
Trợ động từ “have” / “has” – to have/has
Trợ động từ “Have” là động từ có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, having, have, had, hadn’t (had not). Tuy nhiên, trợ động từ này được dùng để tạo các thì hoàn thành hoặc để mô tả sở hữu, dùng trong câu phủ định, nghi vấn hoặc cũng được dùng để diễn tả một hành động, một thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần.
Ngoài ra, HAVE TO (phải, cần phải) dùng để diễn tả một sự cần thiết, sự cưỡng bách, bắt buộc. Trợ động từ “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh.
Ví dụ:
Ở thì hiện tại hoàn thành:
- Thể khẳng định: The man has (got) a car. (Người đàn ông sở hữu một chiếc xe hơi.)
- Thể phủ định: The man hasn’t (got) a car. (Người đàn ông không sở hữu một chiếc xe hơi.)
- Thể nghi vấn: Has the man (got) a car? (Người đàn ông có sở hữu chiếc xe hơi không?)
Trợ động từ khuyết thiếu (Modal verbs)
Trợ động từ khuyết thiếu này dùng để chỉ tiềm năng, khả năng, ý định hay sự cần thiết. Trong tiếng Anh sẽ gồm: will, would, can, could, shall, should, may, might, have to, need và ought to. Auxiliary verbs khuyết thiếu thường sẽ đứng trước các động từ chính trong câu.
Lưu ý: Động từ khuyết thiếu phải luôn đi kèm với những động từ khác và không bao giờ đứng 1 mình.
Ví dụ:
Ở thì tương lai đơn:
- Thể khẳng định: Mira and Mike will fly to Japan today. (Mira và Mike sẽ bay đến Nhật Bản vào hôm nay.) → “will” là trợ động từ và “fly” là động từ chính.
- Thể phủ định: Mira and Mike won’t fly to Japan today. (Mira và Mike sẽ không bay đến Nhật Bản vào hôm nay.)
- Thể nghi vấn: Will Mira and Mike fly to Japan today? (Mira và Mike sẽ bay đến Nhật Bản vào hôm nay chứ?
Cách sử dụng trợ động từ trong các loại câu đặc biệt
Đảo ngữ (inversion) được hình thành bằng cách sử dụng trợ động từ để tạo ra thể nghi vấn.
Ví dụ:
- She is here. (Cô ấy ở đây.) --> Is she here? (Cô ấy có ở đây không?)
- Tom does his homework everyday. (Tom làm bài tập về nhà hàng ngày.) → Does Tom do his homework everyday? (Tom có làm bài tập hàng ngày không?)
Câu hỏi đuôi (Tag-question) được hình thành bằng cách sử dụng auxiliary verbs và dùng lại chính động từ ấy.
Ví dụ:
- They were there, weren’t they? (Họ ở đây đúng không?)
- Mary can swim, can’t she? (Mary có thể bơi đúng chứ?)
Câu trả lời ngắn (short answer) được hình thành ở dạng trợ động từ khi dùng lại chính động từ đó.
Ví dụ:
- How much does it take to do this work? (Nó mất bao lâu để làm việc đó?) → It takes hours to do this work (Nó mất vài giờ để làm công việc đó.)
- Will she go shopping tomorrow? (Liệu cô ấy sẽ đi mua sắm vào ngày mai chứ?) → Yes, she will. (Có chứ.) / No, she won’t. (Không đâu.)
Câu tỉnh lược(câu có những thành phần lâm thời bị lược bớt đi trong ngữ cảnh) được hình thành bằng cách sử dụng lại trợ động từ.
Ví dụ:
- They will spend their holidays in Korea. Will you? (Họ sẽ dành kỳ nghỉ mát ở Hàn Quốc. Cậu có đi không?/ Còn cậu thì sao?) => Will you spend your holiday in Korea? (Cậu sẽ dành kỳ nghỉ mát ở Hàn Quốc chứ?)
Đó là những đặc trưng của auxiliary verbs mà thầy tổng hợp cho các bạn. Các bạn chỉ cần làm theo các quy tắc trên đây và ghi nhớ những trợ động từ phổ biến để áp dụng trong bài thi và cuộc sống hàng ngày nhé .
Bài tập vận dụng trợ động từ (auxiliary verbs):
Cùng làm 1 vài câu bài tập để tổng hợp lại kiến thức đã học nhé. Bạn hãy điền trợ động từ chính xác cho từng câu sau:
1. What ____ they playing when you opened their room’s door?
2. Mira ____ always wanted to try cooking.
3. Where ______ you go on christmas holiday?
4. Why do you think she ______ call you like she said she would?
5. Mike ______ not going to be happy when he has to do this
6. We _____ want to go to the shopping; We just wants to stay at home.
7. I _____ appreciate his jokes. They weren’t funny.
8. “You never listen to me.” “Yes I ….”.
9. Where _____ you going when I saw you last night?
10. Aley____ called yet; she’s late as usual.
Đáp án và giải thích chi tiết:
1. What ____ they playing when you opened their room’s door?
- Đáp án: were
- Giải thích: Trợ động từ ‘were’ đóng vai trò là trợ động từ đảo ngữ và ở thì quá khứ tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Họ đang chơi trò gì khi bạn mở cửa phòng?
2. Mira ____ always wanted to try cooking.
- Đáp án: have
- Giải thích: Trợ động từ ‘have’ đóng vai trò hình thành thì hiện tại hoàn thành.
- Dịch nghĩa: Mira luôn muốn thử nấu ăn.
3. Where ______ you go on Christmas Holiday?
- Đáp án: did
- Giải thích: Trợ động từ ‘did’ đóng vai trò là trợ động từ đảo ngữ để tạo thành câu hỏi.
- Dịch nghĩa: Bạn đã đi đâu vào dịp lễ Giáng Sinh?
4. Why do you think she ______ call you like she said she would?
- Đáp án: didn’t
- Giải thích: trợ động từ ‘didn’t’ ở thể phủ định, kết hợp với động từ ‘call’ để tạo thành cụm từ hoàn chỉnh và nhấn mạnh hành động.
- Dịch nghĩa: Tại sao bạn nghĩ cô ấy không gọi bạn như cô ấy đã nói?
5. Mike ______ not going to be happy when he has to do this.
- Đáp án: is
- Giải thích: Trợ động từ ‘is’ đóng vai trò là trợ động từ đảo ngữ và ở thì hiện tại tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Mike đang không được vui khi anh ấy phải làm điều này.
6. We _____ want to go to the shopping; We just wants to stay at home.
- Đáp án: don’t
- Giải thích: trợ động từ ‘don’t’ kết hợp với ‘want’ để tạo cụm từ ở thể phủ định giúp 2 câu đối lập nghĩa với nhau.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi không muốn đi mua sắm, chúng tôi chỉ muốn ở nhà.
7. I _____ appreciate his jokes. They weren’t funny.
- Đáp án: didn’t
- Giải thích: Vế sau đang ở thì quá khứ, trợ động từ cũng ở thì quá khứ. Trợ động từ ‘didn’t’ đi với ‘appreciate’ tạo thành cụm từ có nghĩa.
- Dịch nghĩa: Tôi không đánh giá cao những trò đùa của cậu ấy. Chúng không hề vui.
8. “You never listen to me.” “Yes I ….”
- Đáp án: do
- Giải thích: Trợ động từ ‘do’ xuất hiện để tạo câu trả lời ngắn.
- Dịch nghĩa: Con không bao giờ nghe mẹ. Con nghe ạ
9. Where _____ you going when I saw you last night?
- Đáp án: were
- Giải thích: câu này có ‘last night’ – dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn, do đó, ‘were’ đóng vai trò là trợ động từ.
- Dịch nghĩa: Lúc tôi nhìn thấy bạn đêm qua thì bạn đang đi đâu vậy?
10. Aley____ called yet; she’s late as usual.
- Đáp án: hasn’t
- Giải thích: câu này có ‘yet’ dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. ‘hasn’t’ đóng vai trò là trợ động từ trong câu và kết hợp với động từ chính để tạo thành cụm từ hoàn chỉnh.
- Dịch nghĩa: Aley vẫn chưa gọi, cô ấy trễ như thường lệ.
Hy vọng thông qua bài viết này Tiếng Anh Thầy Quý sẽ giúp bạn có thể nắm chắc và làm rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp trợ động từ (auxiliary verbs).
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC online cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2022 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước. Xem thêm thông tin chi tiết các khóa học bên dưới nhé: