Part 7 là phần thi khó nhất đề thi vì độ dài bài đọc và số lượng từ vựng lớn. Và là phần cuối đề thi nên khiến nhiều thí sinh bị áp lực về thời gian khi làm bài. Ngoài vấn đề từ vựng, thời gian thì kỹ năng Paraphrase rất quan trọng trong Part 7. Đó là những cụm từ tương đồng được hiểu tương đương trong ngữ cảnh cụ thể của bài đọc.
Vậy nên, Thầy đã tổng hợp lại các cụm Paraphrase thường xuyên xuất hiện trong Part 7 gồm:
- Các mẫu Paraphrase – từ đồng nghĩa xuất hiện trong đề thi TOEIC Reading.
- Các ví dụ minh hoạ cụ thể cho từng dạng cụ thể.
Dưới đây là list 50 Paraphrase thường xuyên xuất hiện trong Part 7 các bạn tham khảo nha!
Các mẫu Paraphrase |
Các ví dụ minh hoạ |
1. your acceptance
sự chấp nhận của bạn |
a customer’s approval
sự chấp nhận của khách hàng |
2. two additional Muran Furniture stores
thêm hai cửa hàng Muran Furrniture |
new stores
cửa hàng mới |
3. special discounts, giveaways, and more
giảm giá đặc biệt, tặng quà và hơn thế nữa |
events
các sự kiện |
4. an effort to save energy
nỗ lực tiết kiệm năng lượng |
an energy conservation program
chương trình bảo tồn năng lượng |
5. urge you to support legislation modifying the ban
kêu gọi bạn ủng hộ luật sửa đổi lệnh cấm |
recommend a change in the city law
kiến nghị thay đổi luật thành phố |
6. at a 50 percent discount
giảm giá 50% |
reduced admission rates
giảm lệ phí tham gia |
7. maintaining the quality of photographs
duy trì chất lượng các bức ảnh |
preserving photographs
bảo quản các bức ảnh |
8. refurbishment
việc tân trang lại |
restoration
sự trùng tu, khôi phục |
9. waste prevention
ngăn ngừa lãng phí |
waste reduction
giảm lãng phí |
10. reduce margins
giảm lợi nhuận |
decrease margins
giảm lợi nhuận |
11. reading material
tài liệu đọc |
magazines
tạp chí |
12. thank you for your donation
cảm ơn vì tặng phẩm của bạn |
express gratitude for a contribution
bày tỏ sự cảm kích vì đã đóng góp |
13. give visitors a better vantage from which to view
cho khách tham quan một điểm quan sát tốt hơn |
increase visitors’ viewing access
tăng khả năng quan sát của khách tham quan |
14. full season pass
vé cả mùa |
free admission of the season
vào cửa miễn phí trong mùa |
15. that position has already been filled
vị trí đó đã có người |
the job he applied for is no longer vacant
công việc anh ta ứng tuyển đã không còn trống |
16. headquarters
trụ sở chính |
main office
văn phòng chính |
17. I ask that you consider changing my title
tôi yêu cầu bạn cân nhắc thay đổi chức danh của tôi |
request a new job title
yêu cầu một chức danh công việc mới |
18. background as a financial advisor
công việc cũ là cố vấn tài chính |
previously worked in finance
lúc trước làm trong lĩnh vực tài chính |
19. the owner of Winfield Orchards
chủ của vườn trái cây Winfield |
a fruit grower
người trồng trái cây |
20. laundry appliance
thiết bị giặt là |
washing machines
máy giặt |
21. announced
thông báo |
notifed
thông báo |
22. interrupted
bị làm ngắt quãng |
experiencing a loss
trải qua việc mất (điện) |
23. a cable was cut
một dây cáp bị cắt |
a wire was damaged
một đường dây bị hỏng |
24. get a 10% discount
được giảm giá 10% |
save an additional 10%
tiết kiệm thêm 10% |
25. every family member or friend
tất cả các thành viên gia đình hoặc bạn bè |
someone else
một người nào khác |
26. beginning on Monday, by the following Monday
bắt đầu từ thứ 2, trước thứ 2 tuần sau |
one week
một tuần |
27. return to Houston
trở lại Houston |
get a flight back to Houston
đi chuyến bay về Houston |
28. business previously located
doanh nghiệp đã ở trước đây |
the old office
văn phòng cũ |
29. in order to build a food court
để xây dựng một khu ẩm thực |
to create an eating area
để tạo ra một khu vực ăn uống |
30. exercise machines
máy tập thể dục |
athletic equipment
thiết bị thể thao |
31. advise a store manager
báo cho quản lý cửa hàng |
tell a manager
nói cho một quản lý |
32. one box of kitchen items was lost
một hộp đồ nhà bếp bị mất |
the missing box
chiếc hộp thất lạc |
33. determine the value
xác định giá trị |
estimated these amounts
ước tính những khoản này |
34. receive
nhận |
acquire
đạt được |
35. take place
diễn ra |
are held
được tổ chức |
36. every other year
2 năm một lần |
every two years
hai năm một lần |
37. the bid is expected to be officially accepted
giá thầu dự kiến sẽ được chính thức chấp nhận |
a formal agreement is scheduled to be signed
một thỏa thuận chính thức dự kiến sẽ được ký |
38. bicentennial
2 thế kỷ một lần |
two centuries
2 thế kỷ |
39. resolve the matter
giải quyết vấn đề |
resolve a problem
giải quyết vấn đề |
40. a triple of layer plastic padding
một lớp đệm nhựa 3 lớp |
multiple layers of padding
nhiều lớp đệm |
41. a coupon for free shipping
một phiếu miễn phí vận chuyển |
a shipping voucher
một phiếu giao hàng |
42. trucks even up to 20 meters in length
xe tải có chiều dài lên đến 20 mét |
large vehicles
phương tiện lớn |
43. make reservations at least one month ahead of time
đặt chỗ trước ít nhất là một tháng |
early bookings
đặt chỗ sớm |
44. pay online
thanh toán trực tuyến |
making online payments
thanh toán trực tuyến |
45. easily accessible from the train station
dễ dàng đến được từ nhà ga tàu lửa |
a convenient location
địa điểm thuận lợi |
46. the original packaging material
bao bì đóng gói ban đầu |
the box in which the item arrived
cái hộp mà món hàng nằm trong lúc đến |
47. include the shipping receipt
bao gồm biên lai giao hàng |
place the receipt inside the package
đặt biên lai bên trong bưu kiện |
48. describing the reason for the return
mô tả lý do cho việc hoàn hàng |
explain why they are unsatisfied
giải thích tại sao họ không hài lòng |
49. a refund will be credited
khoản tiền hoàn sẽ được ghi vào bên có |
a refund is issued
một khoản tiền hoàn được đưa ra |
50. order a large quantity
đặt một đơn hàng lớn |
place a large order
đặt một đơn hàng lớn |
Tìm hiểu Paraphrase: Paraphrase (đọc là /’pærəfreɪz/) là cách viết lại một câu hay một đoạn văn bằng cách sử dụng những từ ngữ khác (so với câu hay đoạn văn gốc). Điều quan trọng của việc paraphrase là phải giữ được ý nghĩa gốc của đoạn văn/câu văn..
Ví dụ: Trong bài nghe người ta nói “Coffee/tea/snack/drinks” > Nhưng trong đáp án thì lại là “refreshments”:
Như vậy “Coffee/tea/snack/drinks: đồ ăn nhẹ/trà/coffee” chính là PARAPHRASE của “refreshments – (số nhiều) các món ăn uống, các món ăn và các loại giải khát”
Đối với bài thi TOEIC, đặc biệt trong Part 7 thì thông thường cách diễn đạt trong đề sẽ khác với cách diễn đạt trong đáp án. Đây là 50 dạng quen thuộc thầy tổng hợp từ sách ETS. Các bạn lưu về học nhé. Chúc các bạn học tốt.
Sự nắm vững các cụm paraphrase này không chỉ giúp bạn nắm rõ ý chính của bài đọc mà còn giúp bạn trả lời câu hỏi một cách chính xác. Với 50 cụm từ mà Thầy đã cung cấp các bạn hãy lưu lại để tự học và trang bị cho mình có một kỳ thi TOEIC thành công nhé!
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC online cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2023 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước. Xem thêm thông tin chi tiết các khóa học bên dưới nhé.