Các câu hỏi về từ loại trong thì hiện tại đơn xuất hiện rải rác trong part 5 của đề thi TOEIC. Hôm nay, hãy cùng FireEnglish ôn lại cũng như trau dồi về dạng câu này cũng như thì hiện tại đơn nhé.
Series 1 phút TOEIC: Thì hiện tại đơn và từ loại của nó
Trong đề thi TOEIC, các câu hỏi về từ loại liên quan đến thì hiện tại đơn xuất hiện khá nhiều. Cùng xem qua câu hỏi dưới đây và tìm ra đáp án của nó nhé!
@englishthayquy Chọn loại từ nào các bạn nhỉ? 🤔 #learnontiktok #dcgr #education #toeic #toeiconline #tienganhthayquy
Câu hỏi:
During the summer, the Clayburgh Museum ________ its hours until 10PM on the weekend.
(A) extends
(B) extending
(C) extensions
(D) extendable
Dịch:
Suốt mùa hè, Bảo tàng Clayburgh _______ giờ tham quan đến 10h tối vào cuối tuần.
(A) mở rộng
(B) đang mở rộng
(C) sự mở rộng
(D) có thể mở rộng được
Giải thích:
Ở đây ta có thể thấy chủ từ trong câu là “the Clayburgh Museum” và túc từ “its hours”, nên hiển nhiên từ loại cần điền trong chỗ trống là một động từ. Phương án (A) là hợp lí nhất. Các phương án còn lại lần lượt là gerund (danh động từ), danh từ và tính từ.
Xem thêm về series 1 phút TOEIC tại đây.
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Cấu trúc của thì hiện tại đơn
Thể |
Động từ to be |
Động từ thường |
Khẳng định |
Cụ thể: We, You, They + are; He, She, It + is Vd: I am a boy. (Tôi là một chàng trai.) |
Cụ thể: He, She, It + V (s/es) Vd: She often plays badminton. (Cô ấy thường xuyên chơi cầu lông.) |
Phủ định |
Cụ thể: I + am not He, She, It + is not / isn’t; We, You, They + are not / aren’t Vd: I am not a boy. (Tôi không phải là một chàng trai.) |
Cụ thể: I, We, You, They + do not / don’t; He, She, It + does not / doesn’t Vd: She doesn’t often play badminton. (Cô ấy không thường xuyên chơi cầu lông.) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Vd: Are you a student? (Bạn là học sinh phải không?
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Vd: Who is she? (Cô ấy là ai?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Vd: Does she play badminton? (Cô ấy có chơi cầu lông không?
Wh + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? Vd: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý về cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có thể được nhận thấy qua những từ có từ loại là trạng từ chỉ tần suất như bên dưới:
– Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)
– Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
– Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Hiện tại FireEnglish có mở các khóa học TOEIC online với mục đích hỗ trợ quá trình ôn tập của các bạn dễ dàng và bớt nhàm chán hơn. Ngoài ra, khi tham gia, các bạn sẽ được nhận ngay những bộ tài liệu theo lộ trình vô cùng hiệu quả do FireEnglish biên soạn và đặc biệt hơn là voucher lên đến 40%. Còn chần chừ gì nữa mà không tham gia ngay hôm nay.
XEM LỊCH KHAI GIẢNG VÀ NHẬN VOUCHER GIẢM 40% HỌC PHÍ