Việc học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng đòi hỏi người học phải thật sự kiên trì, do đó việc ôn luyện thường xuyên là rất cần thiết. Nếu chúng ta cần cù siêng năng thì những từ vựng và ngữ pháp khó nhằn sẽ không còn là trở ngại. Trong đó, 12 thì động từ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản và thường xuyên gặp nhất. Hôm nay, hãy cùng tiếng Anh thầy Quý ôn tập về cách nhận biết cũng như cách dùng thì quá khứ hoàn thành nhé.
Một phút TOEIC – Câu hỏi về ngữ pháp
Sau đây là một câu hỏi nhỏ về thì quá khứ hoàn thành được trích từ part 5 của đề thi TOEIC, cùng mình kiểm tra nhanh lại kiến thức bằng cách trả lời câu hỏi này nhé.
Câu hỏi:
Since she _____ her passport, Ms. Kang was forced to apply for a replacement at the consulate office.
A. was lost
B. has lost
C. had lost
D. is lost
Dịch câu:
Vì bị mất hộ chiếu, bà Kang đã buộc phải đăng ký nhận một quyển thay thế tại văn phòng lãnh sự quán.
A. đã bị mất
B. đã bị mất
C. đã mất
D. bị mất
Giải thích: Vì động từ ở vế sau đang được chia ở thì quá khứ đơn, vậy hành động mất xảy ra trước đó phải được chia quá khứ hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
I. Công thức:
Khẳng định |
Phủ định |
Nghi vấn |
S + had + past participle (V-ed/V3) + … |
S + had + not + past participle (V-ed/V3) + …. |
Had + S + past participle (V-ed/V3)…? |
I had had dinner when my friend arrived. (Khi bạn tôi đến, tôi đã ăn tối xong). |
I had not played football before I went home. (Tôi đã không chơi đá bóng trước khi tôi về nhà). |
Had the party started when you arrived? (Bữa tiệc đã bắt đầu khi bạn đến phải không?) |
II. Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) dùng trong các trường hợp sau:
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước, dùng thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau, dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: After I had done my homework last night, I watched TV with my parents. (Sau khi làm xong bài tập tối qua, tôi đã xem tivi với ba mẹ của tôi).
- Diễn tả một hành động diễn ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: She had never played volleyball until last year. (Cô ấy chưa bao giờ chơi bóng chuyền cho tới năm trước).
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.
Ví dụ: If I had won a lottery, I would have built a resort. (Nếu tôi trúng vé số, tôi sẽ xây một khu nghỉ dưỡng).
- Thể hiện sự thất vọng về một sự việc nào đó trong quá khứ (thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ).
Ví dụ: They wished they had known the news before. (Họ ước là họ đã biết tin tức này trước đó).
Từ nhận biết: before, after, when, by the time, by the end of + time in the past…
III. Bài tập vận dụng:
- When Judy came, everybody ________ (leave).
- My kids ________ (already/watch) the cartoon, so they wouldn’t want to see it again.
- Mary didn’t eat anything at the party because she _________ (eat) dinner at home.
- The car burned just after it ______ (crash) into the tree.
- Jack _______ (not/complete) his work by the deadline, so he called his leader to tell that he would submit it late.
- Jane didn’t cry because she _______ (know) the truth.
Đáp án
1. had left |
2. had already watched |
3. had eaten |
4. had crashed |
5. hadn’t completed |
6. had known |
Tiếng Anh thầy Quý hiện đang khai giảng khóa học TOEIC online cấp tốc luyện đề miễn phí cho bạn nào cần thi gấp. Đây là khóa học giúp các em có được kỹ năng và phương pháp giải để TOEIC format mới nhất. Đặc biệt, hoàn toàn miễn phí tài liệu và có thể xem lại bài giảng nhé. Khóa học này dành cho các bạn nào mong muốn luyện đề và nâng điểm TOEIC trong thời gian ngắn. Hơn nữa, bạn nào mất gốc cần ôn luyện từ cơ bản khi đăng ký hôm nay bạn sẽ nhận được voucher giảm 40% học phí khóa luyện TOEIC từ cơ bản đến nâng cao. Xem thêm thông tin chi tiết các khóa học bên dưới nhé.