Khi học ngữ pháp tiếng Anh chắc hẳn chúng ta sẽ nghe qua về cấu trúc “to infinitive” hay tiếng Việt gọi là “động từ nguyên mẫu có to”. Đây cũng là một trong những điểm ngữ pháp TOEIC trọng tâm thường xuất hiện trong bài thi TOEIC, đặc biệt là ở part 3 và 4. Trong bài chia sẻ hôm nay thầy sẽ giúp các em tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc này cũng như các dạng bài tập thường gặp về “to infinitive”.
Khái niệm động từ nguyên mẫu có “to”
To infinitive là một hình thức của động từ và được tạo thành bằng cách thêm “to” vào trước một động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
- do → to do
- go → to go
- work → to work
- eat → to eat
- wear → to wear
Lưu ý: “to” ở đây không phải là giới từ mà là dạng của động từ nguyên mẫu.
Chức năng của “to infinitive”
Công thức “to infinitive” có thể được dùng như chủ ngữ, danh từ, tính từ hay trạng từ và đảm nhận nhiều chức năng của danh từ trong câu.
To infinitive làm chủ ngữ
To infinitive có thể làm chủ ngữ của một mệnh đề hay một câu. Không giống với Gerunds (V-ing) khi làm chủ ngữ, động từ của chủ ngữ “to infinitive” chủ yếu là “to be”.
Một “to infinitive” được xem như một chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ sẽ được chia ở dạng số ít. Nhưng khi có từ 2 “to infinitive” trở lên cùng làm một chủ ngữ thì động từ sẽ được chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
- To become a singer is the biggest goal of her life.
(Trở thành một ca sĩ là mục tiêu lớn nhất của cuộc đời cô ấy) - To earn money and to take care of his family are very important to him.
(Kiếm tiền và chăm sóc gia đình là rất quan trọng đối với anh ấy)
Bổ nghĩa cho chủ ngữ trong trường hợp “To be” trước “to infinitive”
Động từ nguyên mẫu có “to” thường được sử dụng theo sau “to be” để bổ nghĩa cho chủ ngữ.
Ví dụ:
- My goal is to become a doctor.
(Mục tiêu của tôi là trở thành một bác sĩ.) - Her focus now is to get promoted next year.
(Điều cô ấy tập trung vào bây giờ là được thăng chức vào năm sau.)
Làm tân ngữ cho động từ
Tương tự như Gerunds, “to infinitive” cũng có thể làm tân ngữ của một số động từ nhất định.
Đây là danh sách một số động từ có thể có tân ngữ là “to infinitive”: happen, hope, learn, manage, agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavor, tend, threaten, volunteer, expect, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, want,…
Ví dụ:
- She volunteered to help the disabled.
(Cô ấy đã tình nguyện giúp những người tàn tật.) - They decided to repair the broken window by themself.
(Họ đã quyết định tử sửa cái cửa sổ bị vỡ.)
Làm tân ngữ cho tính từ
Trong một số trường hợp chúng ta sẽ gặp “to infinitive” theo sau làm tân ngữ cho tính từ và thường xuất hiện trong 2 cấu trúc như sau:
Cấu trúc 1:
- It + be (chia theo thì và chủ ngữ ‘it’) + adjective + to-infinitive + …
Cấu trúc 2:
- Subject + be (chia theo thì và subject) + adjective + to-infinitive + …
Ví dụ:
- It is impossible to check these reports in just one working day.
(Quả là không thể để mà kiểm tra hết chỗ báo cáo này chỉ trong một ngày làm việc.) - They were very surprised to meet her at the party.
(Họ đã rất bất ngờ khi gặp cô ấy tại bữa tiệc.)
To infinitive làm tính từ
Đôi khi trong một số câu chúng ta sẽ gặp các động từ nguyên mẫu có “to” đóng vai trò như tính từ – những từ bổ ngữ cho danh từ (màu sắc, kiểu dáng, chất lượng,…).
Ví dụ:
- Give me an ornament to polish.
(Đưa tôi một vật trang trí để đánh bóng.)
➔ “to polish” bổ nghĩa cho danh từ “ornament” nên “to polish” có chức năng tương tự như một tính từ.
To infinitive làm trạng từ
To infinitive còn có thể làm trạng từ trong câu để bổ nghĩa cho động từ và nó cho chúng ta biết các thông tin: when, where, how, in what manner, to what extent của hành động.
Ví dụ:
- The police officer returned to help.
(Cảnh sát quay lại giúp đỡ.)
➔ “to help” bổ nghĩa cho động từ “returned” nên “to help” đóng vai trò như một trạng từ.
Lưu ý: “To infinitive” không bao giờ đóng vai trò như động từ chính trong câu.
Vậy khi nào chúng ta cần sử dụng dùng động từ nguyên mẫu có “to”? Các em hãy cùng thầy tìm hiểu trong phần tiếp theo.
Dấu hiệu nhận biết khi nào cần dùng cấu trúc “to infinitive”
Dưới đây là những trường hợp chúng ta sẽ dùng động từ nguyên mẫu có “to”:
To infinitive được dùng sau một số động từ nhất định
Những động từ được theo sau trực tiếp bởi to infinitive (phổ biến hay gặp):
hope to infinitive: hy vọng sẽ có thể làm gì
Ví dụ:
- She hopes to get a job by the end of this month.
(Cô ấy hy vọng sẽ kiếm được một công việc trước cuối tháng này.)
offer to infinitive: đề xuất/đề nghị là bản thân sẽ làm gì
Ví dụ:
- He offered to help us with the project.
(Anh ấy đề nghị giúp đỡ chúng ta với dự án đó.)
expect to infinitive: mong đợi sẽ được làm gì
Ví dụ:
- He expected to see her at the party.
(Anh ấy mong đợi được gặp cô ấy tại bữa tiệc.)
plan to infinitive: lên kế hoạch làm gì
Ví dụ:
- We have just planned to visit our uncle in London.
(Chúng tôi vừa lên kế hoạch đến thăm chú của chúng tôi ở Luân Đôn.)
refuse to infinitive: từ chối làm gì
Ví dụ:
- Last week, I refused to sign the contract with them.
(Tuần rồi, tôi đã từ chối ký hợp đồng với họ.)
want to infinitive: muốn làm gì
Ví dụ:
- I have always wanted to study abroad.
(Tôi luôn muốn đi du học nước ngoài.)
promise to infinitive: hứa sẽ làm gì
Ví dụ:
- Last week, he promised not to go to work late again.
(Tuần trước, anh ta đã hứa sẽ không đi làm trễ nữa.)
pretend to infinitive: giả vờ làm gì
Ví dụ:
- Children sometimes pretend to be sick, so they don’t have to go to school.
(Trẻ con đôi khi giả vờ bị ốm để không phải đến trường.)
fail to infinitive: thất bại khi làm việc gì
Ví dụ:
- He looks sad because he has failed to make his parents proud.
(Anh ấy trông buồn vì anh ấy đã thất bại trong việc làm cha mẹ tự hào.)
agree to infinitive: đồng ý làm gì
Ví dụ:
- After 30 minutes of negotiation, they finally agreed to lower the price.
(Sau 30 phút đàm phán, họ cuối cùng cũng đồng ý hạ giá.)
decide to infinitive: quyết định làm gì
Ví dụ:
- She didn’t decide to buy that computer. I did.
(Cô ấy đã không quyết định mua cái máy tính đó. Tôi đã quyết định.)
threaten to infinitive: đe dọa làm gì
Ví dụ:
- The kidnappers threatened to kill the child if they didn’t get the money that night.
(Kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết đứa bé nếu chúng không nhận được tiền vào tối đó.)
start to infinitive: bắt đầu làm gì
Ví dụ:
- My elder sister started to learn Spanish 7 years ago.
(Chị gái tôi bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha 7 năm trước.)
Lưu ý: Gerunds theo sau động từ “start” cũng mang ý nghĩa tương tự.
stop to infinitive: dừng để làm gì
Ví dụ:
- She sometimes stops to buy breakfast on her way to work.
(Cô ấy thỉnh thoảng dừng lại để mua đồ ăn sáng trên đường đi làm.)
Lưu ý: Động từ “stop” đi với Gerunds mang một ý nghĩa khác là “ngừng làm việc gì”. Ví dụ “stop buying” là “ngừng mua”, “stop talking” là “ngừng trò chuyện”…
seem to infinitive: có vẻ như gì đó
Ví dụ:
- My boss doesn’t seem to like my idea.
(Sếp của tôi không có vẻ là thích ý tưởng của tôi.)
To infinitive thường xuất hiện trong các công thức
Dưới đây là các câu thức sử dụng to infinitive thường hay gặp trong các đề thi anh ngữ, đặc biệt là kỳ thi TOEIC.
Công thức “verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to infinitive”
Những “verb” (động từ) sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder,…
Ví dụ:
- He discovered how to open the safe.
(Anh ta tìm cách để mở cái két sắt)
Công thức “verb + object + to infinitive”
Những “verb” (động từ) được sử dụng công thức này: permit, persuade, force, hear, instruct, invite, advise, allow, enable, encourage, forbid, order, request, remind, train, urge, want, tempt…
Dưới đây là một số công thức hay gặp:
allow + object + to infinitive: cho phép ai làm gì
Ví dụ:
- Yesterday, my grandma didn’t allow me to go to the cinema.
(Hôm qua, bà tôi đã không cho phép tôi đến rạp chiếu phim.)
advise + object + to infinitive: khuyên ai làm gì
Ví dụ:
- Her friends advised her to look for a new job.
(Các bạn của cô ấy khuyên cổ tìm một công việc mới.)
ask + object + to infinitive: nhờ ai làm gì
Ví dụ:
- That co-worker sometimes asks me to give him some advice.
(Người đồng nghiệp đó đôi khi nhờ tôi cho anh ấy lời khuyên.)
challenge + object + to infinitive: thử thách/thách thức ai làm gì
Ví dụ:
- Our boss always challenges us to exceed our limits.
(Sếp chúng tôi luôn thử thách chúng tôi vượt khỏi giới hạn của bản thân.)
convince + object + to infinitive: thuyết phục ai làm gì
Ví dụ:
- We couldn’t convince that customer to choose our company.
(Chúng tôi đã không thể thuyết phục khách hàng đó chọn công ty của chúng tôi.)
encourage + object + to infinitive: động viên ai làm gì
Ví dụ:
- Our leader always encourages us to become better versions of ourselves.
(Nhóm trưởng của chúng tôi luôn động viên chúng tôi trở thành một bản sao tốt hơn của chính mình.)
expect + object + to infinitive: mong đợi ai sẽ làm gì
Ví dụ:
- They expect their children to make them proud.
(Họ hy vọng con cái sẽ làm họ tự hào.)
need + object + to infinitive: cần ai làm gì
Ví dụ:
- First, we need you to wear a mask.
(Đầu tiên, chúng tôi cần bạn đeo khẩu trang.)
require + object + to infinitive: yêu cầu ai làm gì
Ví dụ:
- They required us to fill in the health declaration form.
(Họ đã yêu cầu chúng tôi điền vào bản khai báo sức khỏe.)
remind + object + to infinitive: nhắc ai làm gì
Ví dụ:
- I had reminded him to turn off the light, but he still forgot.
(Tôi đã nhắc thằng bé tắt đèn nhưng nó vẫn quên.)
Bài tập áp dụng
Chúng ta sẽ đến với phần bài tập thực hành để vận dụng và nhớ kỹ hơn những đặc điểm của cấu trúc “to infinitive” này nhé.
Question 1: He often lets other people _______ ahead.
- move
- to move
- moving
Question 2: Would you mind _______ me lunch?
- buy
- to buy
- buying
Question 3: I prefer ________ to walking.
- drive
- to drive
- driving
Question 4: ________ on this beach is very pleasant.
- Lie
- To lie
- Lying
Question 5: I tried _________ it to him, but he didn’t understand.
- explain
- to explain
- explaining
Question 6: After _________ the conditions I left.
- hear
- to hear
- hearing
Question 7: I suggested _________ out in the rain.
- not go
- not to go
- not going
Question 8: I decided _________ for the competition.
- enter
- to enter
- entering
Question 9: Some people seem _______ very kind.
- be
- to be
- being
Question 10: I have a passion for _________ to the newspapers.
- write
- to write
- writing
Question 11: By _________ enormous wages she persuaded him to work for her.
- offer
- to offer
- offering
Question 12: Try ________ your past.
- forget
- to forget
- forgetting
Question 13: There’s no point in _______ such dangerous things.
- do
- to do
- doing
Question 14: He postponed _________ to the cinema.
- go
- to go
- going
Question 15: It is usually easier ________ English in English-speaking countries.
- learn
- to learn
- learning
Question 16: It is not worth _______ about.
- worry
- to worry
- worrying
Question 17: Did you remember ________ him the key?
- give
- to give
- giving
Question 18: I didn’t dare ________ my mother because she felt very sick.
- leave
- to leave
- leaving
Question 19: I know my hair needs ________.
- wash
- to wash
- washing
Question 20: He keeps ________ me such stupid questions.
- ask
- to ask
- asking
Đáp án
1 – A |
2 – C |
3 – C |
4 – C |
5 – B |
6 – C |
7 – C |
8 – B |
9 – B |
10 – C |
11 – C |
12 – B |
13 – C |
14 – C |
15 – B |
16 – C |
17 – B |
18 – B |
19 -C |
20 -C |
Gải thích chi tiết:
Question 1: He often lets other people _______ ahead.
- move
- to move
- moving
Dịch: Anh ấy thường để cho người khác đi trước.
to let sb do sth: để cho ai đó làm gì
Question 2: Would you mind _______ me lunch?
- buy
- to buy
- buying
Dịch: Bạn không phiền mua hộ tôi bữa trưa chứ?
Không chọn “to buy” vì “to mind doing sth”: không phiền làm gì
Question 3: I prefer ________ to walking.
- drive
- to drive
- driving
Dịch: Tôi thích lái xe hơn đi bộ.
To prefer sth/V-ing to sth/V-ing: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì
Question 4: ________ on this beach is very pleasant.
- Lie
- To lie
- Lying
Dịch: Nằm trên bãi biển rất thú vị.
Danh động từ đứng đầu câu là chủ ngữ.
Question 5: I tried _________ it to him, but he didn’t understand.
- explain
- to explain
- explaining
Dịch: Tôi đã cố gắng để giải thích cho anh ta nhưng ta vẫn không hiểu.
To try to do: cố gắng làm gì
Question 6: After _________ the conditions I left.
- hear
- to hear
- hearing
Dịch: Sau khi nghe những yêu cầu tôi đã rời đi.
Không thể chọn “to hear” vì động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V-ing
Question 7: I suggested _________ out in the rain.
- not go
- not to go
- not going
Dịch: Tôi đã tỏ ý không nên ra ngoài khi trời mưa.
Không chọn “not to go” vì “suggest” là một trong những động từ được theo sau bởi V-ing
Question 8: I decided _________ for the competition.
- enter
- to enter
- entering
Dịch: Tôi đã quyết định vào cuộc chiến.
“decide” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive
Question 9: Some people seem _______ very kind.
- be
- to be
- being
Dịch: Một vài người dường như rất tử tế.
“seem” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to infinitive
Question 10: I have a passion for _________ to the newspapers.
- write
- to write
- writing
Dịch: Tôi có một niềm đam mê viết báo.
Không thể chọn “to write” vì động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V-ing
Question 11: By _________ enormous wages she persuaded him to work for her.
- offer
- to offer
- offering
Dịch: Bằng việc trả lương hậu hĩnh, cô ấy đã thuyết phục được anh ấy làm việc cho cô ấy.
Không thể chọn “to offer” vì động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V-ing
Question 12: Try ________ your past.
- forget
- to forget
- forgetting
Dịch: Hãy cố gắng quên đi quá khứ.
To try to do sth: cố gắng làm gì
Question 13: There’s no point in _______ such dangerous things.
- do
- to do
- doing
Dịch: Không nên làm những việc mạo hiểm như vậy.
Không thể chọn “to do” vì theo sau giới từ luôn là V-ing
Question 14: He postponed _________ to the cinema.
- go
- to go
- going
Dịch: Anh ấy đã hoãn đi xem phim.
Không thể chọn “to go” vì “postpone” được theo sau bởi V-ing
Question 15: It is usually easier ________ English in English-speaking countries.
- learn
- to learn
- learning
Dịch: Thường dễ hơn để học tiếng Anh ở những quốc gia nói tiếng Anh.
Theo sau tính từ thường là động từ ở dạng to V, cấu trúc: It is + adj (for sb) to do sth: như thế nào đó để làm gì
Question 16: It is not worth _______ about.
- worry
- to worry
- worrying
Dịch: Thực không đáng để lo lắng về nó.
Không chọn “to worry” vì “It is worth doing sth hoặc it is not worth doing sth”: đáng hay không đáng để làm gì
Question 17: Did you remember ________ him the key?
- give
- to give
- giving
Dịch: Bạn có nhớ đưa chìa khóa cho anh ấy không?
To remember to do sth: nhớ để làm gì
Question 18: I didn’t dare ________ my mother because she felt very sick.
- leave
- to leave
- leaving
Dịch: Tôi không dám rời xa mẹ bởi mẹ đang ốm.
To dare to do sth: dám làm gì
Question 19: I know my hair needs ________.
- wash
- to wash
- washing
Dịch: Tôi nhận thấy tóc của mình cần được cắt.
Không chọn “to wash” vì S(chỉ vật) + need + V-ing
Question 20: He keeps ________ me such stupid questions.
- ask
- to ask
- asking
Dịch: Anh ta cứ hỏi tôi những câu hỏi ngớ ngẩn.
Không chọn “to ask” vì “keep + V-ing”
Nguồn bài tập: Trích Bài 8 Sách Ngữ pháp TOEIC biên soạn bởi ThS. Kim Mạnh Tuấn
Trong bài viết này, thầy đã chia sẻ đến các em tất tần tật những gì về “to infinitive” mà chúng ta cần nắm. Đây cũng là một cấu trúc chắc chắn chúng ta sẽ gặp trong bài thi TOEIC, đặc biệt là ở part 3 và 4 nên các em cần lưu ý kỹ các trường hợp sẽ dùng “to infinitive” để lấy thêm điểm trong các phần này.
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC online cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2022 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước. Xem thêm thông tin chi tiết các khóa học bên dưới nhé.