Trong ngữ pháp tiếng Anh, các dạng phân từ của động từ luôn gây ra một số khó khăn nhất định cho các học viên. Để giúp các bạn nắm vững hơn về quá khứ phân từ, hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành, bài viết sau đây được biên soạn một cách bài bản và dễ hiểu nhất kèm theo các ví dụ và bài tập mới nhất 2021 giúp các bạn phân biệt và tránh những lỗi sai thường rất hay gặp phải này.
Khái niệm hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.
Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
Phần từ hoàn thành tồn tại dưới dạng having + quá khứ phân từ
Cách dùng quá khứ phân từ, hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành
2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ
Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- He is working at this time.
- I have been living here for 2 years.
Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)
Ví dụ:
- Playing football is his hobby.
- Studying English is not difficult.
Dùng làm tân ngữ của động từ.
Ví dụ:
- I hate being called by my nickname.
- She forget sending him the email.
Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.
Ví dụ:
- Jane is so excited in going fishing tomorrow.
- I’m looking forward to hearing from you.
Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
Ví dụ:
- My hobby is playing computer games.
- My job is teaching Math in a primary school.
Dùng như tính từ trong câu.
Ví dụ:
- The walking man is my father.
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. (Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)
Ví dụ:
- The man helping me isn’t my friend.
2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ
Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.
Ví dụ:
- I haven’t visited to Ho Chi Minh city for 4 years.
- I had came before he phoned.
Dùng như tính từ trong câu.
Ví dụ: She was satisfied about her score..
Dùng trong câu bị động.
Ví dụ: He was taught by a proffessor.
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: I have read the newspaper edited by my father.
DOWNLOAD NGAY: Trọn bộ các bộ đề ETS, Hacker, Talking TOEIC mới nhất format 2020
2.3. Cách dùng của phân từ hoàn thành
Dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước
Ví dụ: He finished all his homework and then he went to bed.
-> Having finished all his homework, he went to bed.
Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ví dụ:
- After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
- After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng: HAVING + P2.
Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: Having finished all her homework, she went to bed.
* Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V3
Những cặp tính từ đuôi – ing và – ed thường gặp
- Leased/pleasing
- Disappointed/disappointing
- Shocked/shocking
- Mused/amusing
- Excited/exciting
- Amazed/amazing
- Bored/boring
- Interested/interesting
- Exhausted/exhausting
- Surprised/surprising
- Tired/tiring
- Frightened/frightening
- Annoyed/annoying
- Frustrated/frustrating
Bài tập bổ sung
Dưới đây là link một số bài tập mà thầy cùng với đội ngũ Tiếng Anh Thầy Quý đã biên soạn nhằm giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của các loại phân từ. Các bạn tải về làm nha. Link tại đây.
Trên đây là tổng hợp các lý thuyết của hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành giúp các bạn có thể tham khảo và ôn luyện ngữ pháp TOEIC để làm bài thật chính xác.
Ngoài ra, Tiếng Anh Thầy Quý đang triển khai khóa học TOEIC online để trang bị cho học viên những kỹ năng luyện đề max điểm với sự giảng dạy trực tiếp của thầy Quý – Founder Tiếng Anh Thầy Quý. Nhằm tạo điều kiện cho các bạn sắp “vượt cạn”, Tiếng Anh Thầy Quý hỗ trợ 40% học phí khóa học và hoàn 100% học phí nếu kết quả không như cam kết.
1.1. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.
“PHÂN TỪ HIỆN TẠI còn gọi là DANH ĐỘNG TỪ” ư? Mình không đồng ý.
Hiện tại, phân từ là một cách giải thích các từ khác n