Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và có chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như động từ thông thường.
Bài viết sau sẽ chỉ ra những cách dùng của động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh kèm theo các dạng bài tập mới nhất trong đề thi TOEIC 2021.
Đặc tính chung của Modal verbs
1. Cấu trúc chung
S + Modal Verb + V(bare-infinitive)
(bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”)
Ex: I can swim.
2. Không thêm S vào sau “can” ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.
She can speak French. (She cans speak French)
3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
My brother can speak English
My brother could speak English when he was four.
Modal Verb: CAN – COULD
A. CAN
CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
- Can he ride a bike?
- I could cook when I was little.
Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
- In this bookstore you can read a book but you cannot take a photograph of it.
CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility).
- Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
- Can it rain?
- It surely can’t be her standing there.
CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
- She can’t be sick. I saw her hanging out with Josh this morning.
Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
- Look! I think she can do this exercise. ( không dùng she is doing)
B. COULD
COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
- My brother could speak English when he was four.
COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
If I tell you about his secret, you couldn’t tell anybody else.
Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
- Can I borrow your book?
- Could you please wait a moment?
COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
- She could be rich , but I don’t think she is.
- I could help him do the work now, but I’d rather put it off until later.
COULD –WAS/WERE ABLE TO
- Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
Ví dụ: He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
- Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
Ví dụ: It was sunny yesterday so we were able to for a picnic.
Động từ khuyết thiếu: MAY –MIGHT
MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
- May I put the TV on? – Yes, of course you may.
- I asked if I might use his computer.
MAY/ MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
- She may know how to sing.
- I admitted that his words might be real.
Dùng trong câu cảm thán, MAY/ MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
- May all your dreams come true!
- Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).
MAY/ MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
- She trusts (hopes) that she may have chance to go to Hawaii.
- She trusted (hoped) that she might have chance to go to Hawaii.
MAY/ MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
- It may rain, but we really enjoy our camping holiday. (Though it rains…)
- It might rain, but we really enjoyed our camping holiday.( Though it rained…)
MAY/ MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/ COULD để thay cho MAY/MIGHT.
- He was studying so that he might be reading History books.
MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
- You might look when I am showing you the answer.
(Làm ơn ráng mà nhìn tôi chỉ đáp án)
- You might try to be a little more understanding.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra hiểu biết một chút)
Model Verb: MUST
MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
- You must do the housework now.
MUST dùng trong câu suy luận logic.
- Are you going home at midnight? You must be mad!
- She has been studying all day for the exam; she must be exhausted.
MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
- You must not smoke in the hospital.
Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa“không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
- Must I eat all of this? – No, you needn’t. Just a half .
MUST và HAVE TO
- HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.
Ví dụ: She shall have to hurry if she is going to catch the twelve o’clock flight.
- HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic.
Ví dụ: My father must be angry. (I personally thought that my father was angry)
- MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)
Ví dụ: You must do what I tell you.
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
Động từ khuyết thiếu: SHALL –SHOULD
A. SHALL
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
She shall be an artist.
– Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).
If you have good result, you shall have a laptop of your own. (promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
She wants me to give up, but it shan’t happen. (determination)
B. SHOULD
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.
You should listen to your friends.
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
Model Verb: WILL –WOULD
A. WILL
– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will give you the money you asked for. (willingness)
I won’t forget you wedding anniversary. I will come with my gift. (promise)
– Dùng trong câu đề nghị.
Will you turn the TV off?
Shall I borrow your pen?
B. WOULD
– Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
My friends said they would bring me the flowers, but they didn’t.
If I were you, I would take the job.
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
Everyday she would stay up until 1am.
Động từ khuyết thiếu: OUGHT TO –DARE –NEED
A. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
You ought to (should) return the book to the library.
She ought to (should) be ashamed of herself.
– OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
If Amanda left the office at 4pm, she ought to be home now.
– OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
You ought to win the match tomorrow.
– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
She ought not to have done such horrible thing.
B. DARE
– DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
Dare you climb the moutain? (động từ khuyết thiếu)
She daren’t touch a cockroach, dare she? (động từ khuyết thiếu)
I don’t dare to answer her letter. (động từ thường)
You didn’t dare to give a speech, did you? (động từ thường)
– Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
They are not here yet, but I dare say they will come later.
C. NEED
– Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từkhuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Need you do that for him?
She needn’t go yet, need she?
– Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
She needn’t return the cup, but you must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
Model verb: USED TO
– USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
They used to visit Rome, usedn’t they?
My brother usedn’t to smoke as much as he does now.
She didn’t use to work as much as she does now.
Did you use to go to Disneyland?
– Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never.
She never used to smile.
- USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.
People used to think that the earth was flat.
- Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy.
She was my colleague. (không rõ trong thời gian bao lâu)
She used to be my collegue. (trong một thời gian khá lâu)
- Phân biệt USED TO và một số hình thức khác
– USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
– (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì
– (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì.
I used to work four days a week. (Now I don’t)
It took me a month to get used to get up at 6am. Now I’m used to it.
BÀI TẬP ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
Dưới đây là link một số bài tập mà thầy cùng với đội ngũ tiếng anh thầy Quý đã biên soạn nhằm giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của các động từ khuyết thiếu. Các bạn tải về làm nha.Link tại đây.
Trên đây là tổng hợp các lý thuyết của động từ khuyết thiếu giúp các bạn có thể tham khảo và ôn luyện ngữ pháp TOEIC để làm bài thật chính xác. Nếu như bạn nào vẫn chưa nắm rõ về cách dùng của các loại động từ khuyết thiếu trên thì có thể tham gia vào lớp học TOEIC Online của Thầy Quý sẽ giảng dạy và hướng dẫn bạn một cách cụ thể và chi tiết hơn nhé.