Ngữ pháp TOEIC: Đại từ – Tài liệu và Bài tập ôn luyện cấp tốc

Ngữ pháp TOEIC: Đại từ

Ngữ pháp Toeic về đại từ trong Tiếng Anh dùng để thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp lại danh từ đó trong câu. Trong Tiếng Anh có 7 loại, đó là:

  • Đại từ nhân xưng 
  • Đại từ bất định 
  • Đại từ sở hữu 
  • Đại từ phản thân 
  • Đại từ quan hệ 
  • Đại từ chỉ định
  • Đại từ nghi vấn 

Đại từ trong câu thường đóng vai trò làm chủ ngữ, giới từ và bổ ngữ. Để tìm hiểu chi tiết hơn, chúng ta hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây và luyện toeic nhé.

Đại từ

Định nghĩa đại từ

Đại từ (Pronoun) là từ thay thế cho danh từ. Là từ dùng để xưng hô, để chỉ sự vật, sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy và tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.

Tham khảo thêm ngữ pháp Toeic giới từ

Phân loại và cách sử dụng đại từ

a. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns)

Dưới đây là bảng đại từ nhân xưng thường gặp:

   

Chủ ngữ

Tân ngữ

Số ít

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất

I

Me

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2

You

You

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3

He/She/It

Him/Her/It

Số nhiều

Đại từ nhân xưnggnôi thứ nhất

We

Us

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai

You

You

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba

They

Them

Chức năng của đại từ nhân xưng

  • “I, he, she, we, they” có thể làm chủ ngữ của động từ

Ex: I enjoy reading books.

  • “Me, him, her, us, them” có thể làm tân ngữ trực tiếp của động từ.

Ex: I like her a lot.

  • “Me, him, her, us, them” có thể làm tân ngữ gián tiếp của động từ.

Ex: I gave her a book for her birthday.

Hoặc đại từ nhân xưng làm tân ngữ của giới từ.

Ex: They are my best friends. I hang out with them all the time.

b. Đại từ bất định (Indefinite Pronouns)

Một số đại từ bất định có chức năng giống tính từ bất định nếu chúng đứng trước danh từ mà chúng bổ nghĩa: any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

Có những nhóm Indefinite Pronouns sau:

  • Nhóm kết hợp với some: someone, something,…
  • Nhóm kết hợp với any: anything, anybody,…
  • Nhóm kết hợp với every: everything, everyone,…
  • Nhóm kết hợp với no: nothing, no one,…
  • Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

Một số trên có thể dùng như adjective. Khi ấy người ta gọi là tính từ bất định. Đó là các từ: any, some, one, no, all, other, another, much, less, , (a) few, (a) little, enough, each, either, neither

Ex: There is more to be done. => đại từ

Ex: There is more work to be done. => tính từ

Ex: Someone is knocking at the door.

Ex: None of them was suitable for the job.

 

đại từ bất định
Indefinite Pronouns

c. Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)

Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu kết hợp với danh từ, trong trường hợp phải lặp lại lần hai, tránh phải sử dụng cụm từ dài và phức tạp và trong tiếng anh chúng thường đứng một mình.

Personal pronoun

Possessive pronoun

Personal pronoun

Possessive pronoun

I

mine

It

its

You

yours

we

ours

He

his

they

theirs

She

hers

 

 

Ex: I like your car, but I don’t like his. (“his” = “his car”)

Ex: Her shoes are expensive. Yours are cheap. (“Yours” = “your shoes”)

Lưu ý:

Những từ mine, hers, his, yours, ours, yours, theirs là những possessive pronouns. Khi dùng possessive pronouns, bạn lưu ý cấu trúc: 

  • Possessive Pronouns = tính từ sở hữu + danh từ

Ex: This is your notebook = This notebook is yours.

Không sử dụng sở hữu cách” ‘s “ sau đại từ sở hữu.

Ex: Are those pens yours?

Không sử dụng đại từ sở hữu trước danh từ.

Ex: Lots of our classmates came to the party.

 

ví dụ về đại từ sỡ hữu
Possessive Pronouns

d. Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)

Đại từ phản thân dùng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động hoặc dùng diễn đạt tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó thường đứng ngay sau động từ hoặc giới từ “for, to”. 

Personal pronoun

Reflexive pronoun

Personal pronoun

Reflexive pronoun

I

myself

it

itself

you

yourself

we

ourselves

he

himself 

they

themselves

she

herself

 

 

Chức năng:

  • Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người.

Ex: I blamed myself for being late this morning.

  • Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

Ex: She looked at herself in the mirror.

  • Được sử dụng để nhấn mạnh noun hoặc pronoun.

Ex: I myself do my homework.

  • Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ

Ex: I did my homework by myself.

e. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

  • thay cho một danh từ ngay trước nó
  • làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau
  • liên kết mệnh đề với nhau.

Relative pronoun

Use

Example

Who

People: Subject and object

Yesterday I met her who was old girlfriend.

Whom

People : Object

Yesterday I met her whom was old girlfriend.

Which

Animals and things: Subject and object

This is the best book which I have ever seen

Whose

Possession: N whose N

My friend whose her mother is a teacher is under much pressure.

That

Thing and people: Subject and Object

I love eating fruits that are rich in vitamins.

Chú ý: 

when = in/on which

Where= in/at which

Why= for which

Trong đại từ còn có các mệnh đề bắt đầu bằng Where, when, why đây được gọi là các trạng từ quan hệ, dùng để thay thế cho at which/ on which/ in which/ for which.

f. Đại từ chỉ định (Demonstrative Pronouns)

Đại từ chỉ định dùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh lặp lại gây nhàm chán trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật gồm: this, that, these, those,…

“this, that” và số nhiều của chúng là “these, those” được dùng trước noun nhằm xác định vị trí của noun ấy đối với người nói. Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có noun theo sau, nó trở thành demonstrative pronouns

đại từ chỉ định
Ví dụ về Demonstrative Pronouns

Ngoài việc thay thế cho một noun, pronoun chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.

Ex: At the time, I was an accountant.

Ex: These are wonderful!

Ex: I don’t like that

g. Đại từ nghi vấn (Interrogative Pronouns)

Đại từ nghi vấn là gì? Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh là những đại từ dùng trong câu hỏi, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Năm đại từ nghi vấn chủ yếu gồm: who, whom, whose, which, what.

Chức năng

  • Who (chủ ngữ/ tân ngữ) dùng cho người
  • Whom (tân ngữ) dùng cho người
  • What (chủ ngữ / tân ngữ) dùng cho vật/sự việc: được dùng để hỏi về hỏi về người/vật
  • Which (chủ ngữ / tân ngữ) dùng cho người/vật/sự việc: được dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa 2 hay nhiều người/vật
  • Whose (sở hữu) (chủ ngữ / tân ngữ) dùng cho người/vật

Ex: Who told you?

Ex: Which will the doctor see first?

Ex: Whose are those?

Ex: When do you go to sleep?

Bài tập ôn luyện đại từ

Dưới đây là các dạng bài tập mà thầy đã tổng hợp và biên soạn lại. Các em có thể tải bài tập về máy theo đường dẫn này: 

https://drive.google.com/open?id=1D8QMRbXHSSPCor4DVMr0UxOxbtQMhGD0Fr5tvzogAUc

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về điểm ngữ pháp TOEIC về đại từ mà bạn cần phải nắm để “xử đẹp” các câu hỏi trong đề thi. Hãy luyện tập thật nhiều để làm thuần thục bạn nhé. Nếu bạn gặp trở ngại gì trong quá trình ôn luyện, để lại bình luận ngay dưới bài viết để thầy có thể hỗ trợ bạn nhé. 

Nhóm Zalo Giải đề TOEIC Cấp Tốc FREE
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một lớp luyện thi hoàn toàn miễn phí format TOEIC 2024. 

Nhóm cộng đồng chương trình TOEIC Tự học Online, tổ chức ETS 2024 và tài trợ.

  • Thời gian: 3 buổi / tuần, mỗi buổi 2-3 tiếng từ 9h đến 12h và 19h30 đến 22h 
  • Lịch livestream:

+ Tối thứ 3,5,7 từ 09.11.2024 đến 19.12.2024.

+ Tối thứ 2,4,6 từ 06.11.2024 đến 09.12.2024.

  • Miễn phí 100% cho nhóm thành viên TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2024
  • Giáo trình: ETS Format 2023 – 2024 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2024, 5 buổi học từ vựng chủ đề phổ biến TOEIC
  • Xem phản hồi bên cạnh. Vào Zalo group để xem chi tiết lịch và có thể tham dự lớp học nhé.

 

Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý – Số 1 TOEIC Online
Nhiệt tình – Dạy kỹ – Trọng tâm
Chuyên dạy TOEIC Online Toàn Quốc từ 2015
✓ KN Zoom TOEIC Full Skills nghe đọc 4 tháng target 750+, 44 buổi
✓ LĐ Cấp Tốc VIP 1 kèm 10, 12 buổi
✓ PreTOEIC Lấy lại căn bản, 16 buổi, 1 kèm 10
✓ SW TOEIC Nói Viết, GV sửa bài kỹ, giao tiếp 100% tiếng Anh, 26 buổi
✓ TOEIC 1 kèm 1 cam kết đạt target 100%
Album Feedback học viên 

 

1 thoughts on “Ngữ pháp TOEIC: Đại từ – Tài liệu và Bài tập ôn luyện cấp tốc

  1. Pingback: TOEIC Cấp tốc – Series 1 phút TOEIC: Chủ đề cách trị đại từ sở hữu trong kì thi TOEIC - Tiếng Anh Thầy Quý - Số 1 TOEIC Online

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *