Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!
Thế là một tuần nữa lại trôi đi, tình hình học tiếng Anh của mọi người đến đâu rồi ạ. Khi học một ngôn ngữ đòi hỏi phải có sự kiên trì yêu thích và đam mê mới có thể đi đến cùng được. Và đó cũng là một trong những mục tiêu FireEnglish đặt ra cho mình, giúp các bạn tiếp cận tiếng anh với niềm đam mê và yêu thích.Vậy hãy cùng trung tâm điểm qua một tuần với bản tin 57 các bạn mong chờ suốt tuần qua! Còn chần chừ gì nữa hãy cùng đến với chuyên mục đầu tiên nào!
1. FireEnglish: TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Hôm nay, FireEnglish gửi đến các bạn một câu danh ngôn rất “profound” (sâu sắc) của Rainer Maria Rilke để các bạn cùng suy ngẫm:
“The only journey is the one within”
Tạm dịch:
“Chuyến đi thật sự duy nhất chính là chuyến đi bên trong mỗi người.”
Bạn hiểu câu nói này như thế nào? Có thể đó là một chuyến đi của đời người, có ga đầu tiên khi chúng ta vừa sinh ra, có chặng trải nghiệm, học hỏi, có đoạn vấp ngã và có đoạn trưởng thành,…Cũng có thể, đó là chuyến đi khi chúng ta thực sự mở to đôi mắt quan sát thế giới xung quanh với tinh thần học hỏi, để tâm hồn ta được du ngoạn đến thật nhiều vùng đất mới mẻ và kỳ diệu của tri thức, của xúc cảm, của chiêm nghiệm và thế giới quan.
Đó còn là một chuyến đi như thế nào nữa? Bạn đã thực sự có chuyến đi cho riêng mình?
Nếu chưa, đừng ngại ngần, hãy cứ “xách ba lô lên và đi” nhé!
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Cảm hứng đang dâng trào quá phải không nào ? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group Tự học TOEIC Online 2020 tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :
- Not far———- the train station lies Starlight Park, which is a popular destination for tourists and locals alike.
- from
- with
- next
- until
Đáp án đúng là A
Dịch: Cách trạm xe lửa không xa là công viên Starlight, một điểm đến nổi tiếng đối với cả du khách và người dân địa phương.
- The sales director will give a brief talk———-the keynote speaker is introduced.
- before
- opposite
- about
- between
Đáp án đúng là A
Dịch: Giám đốc bán hàng sẽ có một bài phát biểu ngắn gọn trước khi giới thiệu diễn giả chính.
- The penalties for canceling the cell phone contract early were ——– stated in the agreement.
- express
- expression
- expressly
- expressed
Đáp án đúng là C. Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho phân từ “stated”.
Dịch: Những hình phạt đối với việc hủy hợp đồng điện thoại di động sớm đã được quy định rõ ràng trong hợp đồng.
- .The semi-finalists for the community art contest will be ——- by a panel of judges tomorrow.
- selected
- ignored
- prevented
- complemented
Đáp án đúng là A
Dịch: Những người tham gia vào trận bán kết của cuộc thi nghệ thuật cộng đồng sẽ được chọn bởi một ban giám khảo vào ngày mai.
5.Due to his decades of experience, Mr.Finley was responsible for the training of the——for the new gym.
- instructors
- instructive
- instructively
- instructed
Đáp án đúng là A
Sau mạo từ “the” và trước giới từ “of” chỉ có thể là một danh từ.
Dịch: Nhờ có hàng thập kỷ kinh nghiệm, Mr. Finley đã chịu trách nhiệm huấn luyện những người hướng dẫn của phòng thể hình mới.
XEM THÊM: 3 TIPS Ôn thi TOEIC đơn giản dành cho người mất gốc
3. MẸO HAY CÙNG FIRE TOEIC
Bỏ phí các mẹo như đánh mất chính lợi ích của bản thân. Hãy trau dồi thật nhiều mẹo để bài TOEIC trở nên thật dễ nhằn nhé!
CÂU HỎI PHỦ ĐỊNH/ CÂU HỎI ĐUÔI.
Câu hỏi phủ định là câu hỏi có “not” sau trợ động từ. Ví dụ: Don’t you like…?/ Hasn’t it….?
Cách trả lời câu hỏi này cũng giống như trả lời cho câu hỏi tương tự không có “not”.
Câu hỏi đuôi là câu hỏi có thêm phần đuôi (tag) phía sau, dùng để xác nhận thì và chủ ngữ phía trước. Dạng câu hỏi này có thể trả lời bằng Yes hoặc No và có cách trả lời giống như câu hỏi phủ định.
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn thầy gợi các trường hợp bên dưới hồng tránh những lỗi dùng cấu trúc câu bị sai khi tự ôn thi toeic tại nhà.
Ví dụ: Q: Aren’t the tax form due soon?
A: Yes, the deadline is Tuesday.
Ví dụ: Q: Hasn’t it stopped raining yet?
A: Yes, It has
Ví dụ: Q: the food here has improved a lot this year, hasn’t it?
A: I really haven’t noticed.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Từ vựng đã ra lò còn gì phải đắn đo ^^ Vậy là đã kết thúc bản tin con số đẹp của tuần này, chúc cả nhà một tuần làm việc mới hiệu quả và đầy năng lượng nhé!
- Abide /ə’baid/ (v): tôn trọng, tuân theo, giữ (lời)
Ví dụ: The two parties agreed to abide by the judge’s decision
Hai bên đã đồng ý tuân theo quyết định của tòa án.
- Agreement /ə’gri:mənt/ (n): hợp đồng, giao kèo, sự đồng ý/thỏa thuận với nhau
Ví dụ: According to the agreement, the caterer will also supply the flowers for the event
Theo như thỏa thuận, nhà cung cấp lương thực thực phẩm cũng sẽ cung cấp hoa cho sự kiện.
- Assurance /ə’ʃuərəns/ (n): sự cam đoan, bảo đảm, chắc chắn; sự tin chắc, tự tin
Ví dụ: The sales associate gave his assurance that the missing keyboard would be replaced the next day.
Đối tác bán hàng cam đoan rằng ngày mai bàn phím lỗi sẽ được thay.
- Cancellation /,kænse’leiʃn/ (n): sự bãi bỏ, hủy bỏ
Ví dụ: The cancelation of her flight caused her problems for the rest of the week
Việc hủy chuyến bay đã gây cho cô ấy nhiều vấn đề trong những ngày còn lại của tuần.
- Determine /di’tə:min/ (v): quyết định, xác định, định rõ; quyết tâm, kiên quyết
Ví dụ: After reading the contract, I was still unable to determine if our company was liable for back wages.
Sau khi đọc hợp đồng, tôi vẫn không thể biết được liệu rằng công ty của chúng tôi có phải chịu trách nhiệm hoàn trả lại lương không.
- Alternative /ɔlˈtərnət̮ɪv/ (n): sự lựa chọn (một trong hai)
Ví Dụ: We had no alternative but to fire Gibson.
Chúng tôi không có cách nào khác ngoài việc bắn Gibson.
- Elegant /ˈɛləɡənt/ (adj): thanh lịch, tao nhã (người, cách ăn mặc…), nhã (văn)
Ví Dụ: She was tall and elegant.
Cô ấy cao và thanh lịch.
- Embarrassment /ɪmˈbærəsmənt/ (n): xấu hổ, ngượng nghịu, bối dối
Ví Dụ : Much to her embarrassment, she realized that everybody had been listening to her singing.
Nhiều đến nỗi bối rối của cô, cô nhận ra rằng mọi người đều đang nghe cô hát.
- Recommendation /ˌrɛkəmənˈdeɪʃn/ (n): sự giới thiệu, sự tiến cử, sự đề xuất
Ví Dụ: It’s best to find a builder through personal recommendation.
Tốt nhất là nên tìm người xây dựng thông qua đề xuất cá nhân.
- Landscape /ˈlændskeɪp/ (n): phong cảnh
Ví Dụ : The mountains and deserts that are typical features of the Western landscape
Những ngọn núi và sa mạc là những nét đặc trưng của phong cảnh phương Tây.
- Launch /lɔntʃ/ (v): ra mắt
Ví Dụ: The new model will be launched in July
Mô hình mới sẽ được ra mắt vào tháng
- Court /kɔːt/ (n): tòa án
Ví Dụ: There wasn’t enough evidence to bring the case to court
Không có đủ bằng chứng để đưa vụ việc ra tòa
- Client /ˈklaɪənt/ (n): khách hàng
Ví Dụ: A new branch has been opened to serve clients in Dallas.
Một chi nhánh mới đã được mở ra để phục vụ khách hàng tại Dallas.
- Tendency /ˈtendənsi/ (n): xu hướng
Ví Dụ: There is a tendency for this disease to run in families.
Có một xu hướng cho bệnh này để chạy trong gia đình.
- Mediocre /ˌmiː.diˈoʊ.kɚ/ (a): xoàng; tầm thường
Ví Dụ: The film’s plot is predictable and the acting is mediocre.
Cốt truyện của phim có thể dự đoán được và diễn xuất thì tầm thường.
Kết
Với mục tiêu giúp các bạn tự luyện TOEIC Online tại nhà hiệu quả hơn. Thầy khuyên các bạn nên học từ cơ bản đến nâng cao từ kỹ năng đến đề chuyên sâu, chú trọng luyện nghe và nâng cao kỹ năng nghe với kỹ thuật nghe lặp – nghe điền – nghe viết, đánh mạnh vào những từ vựng trọng tâm, học thuộc vào lặp lại thường xuyên…nếu áp dụng hiệu quả thì khả năng đạt điểm cao sẽ rất khả thi.
Các bạn cũng có thể tìm đến Khóa học TOEIC Online của thầy biên soạn, đây là một khóa học sẽ giúp các bạn ứng dụng những biện pháp trên một cách hiệu quả. Thầy mong rằng mình sẽ giúp được cho các bạn.