Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!
Gần đây thầy cô cũng như các bạn trợ giảng đã rất tích cực chia sẻ những tips cũng như mẹo học để có thể cùng mọi người cải thiện Tiếng Anh từng ngày, vậy các bạn thấy sao về những tips học của chúng mình? Bản tin toeic hôm nay sẽ tiết lộ tips giải câu hỏi khi bí gợi ý cũng như các từ vựng “xịn sò”. Cùng FireEnglish theo dõi nhé.
TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Đối với rất nhiều người, ngao du là cả một niềm đam mê và mơ ước. Đối với nhiều người khác, việc đi đến một nơi thật xa là để học hỏi, để khám phá hay đơn giản là để thoát khỏi guồng quay gấp gáp của cuộc đời. Và có những người, ra đi đơn giản chỉ để trở về mà thôi.
Hôm nay, FireEnglish gửi đến các bạn một câu danh ngôn tuyệt hay về ngao du nhé:
“The world is a book, and those who do not travel read only a page.” – Saint Augustine –
Tạm dịch:
“Thế giới là một cuốn sách, và những ai không biết ngao du chỉ đọc được trang đầu tiên.”
Càng đi nhiều nơi, chúng ta càng mở mang trí óc, càng trải nghiệm được nhiều cái hay, cái đẹp của cuộc sống, viết nên cuốn sách trọn vẹn của riêng chúng ta. Vì vậy, nếu trong đầu chỉ thoáng một ý nghĩ muốn ngao du, thì đừng chờ đợi gì nữa, hãy xách ba lô lên và đi, các bạn nhé!
Và lưu ý một điều rằng đừng bỏ lỡ bản tin TOEIC để nâng cao kiến thức trong tiếng anh.
KHÁM PHÁ CÁC CÂU HỎI HAY TRONG BẢN TIN TOEIC TUẦN NÀY CÙNG FIREENGLISH
Các bạn đã sẵn sàng chưa nào? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC tự học online 2020 trong tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :
1. Russet Software announced in a press release that it is planning to expand ——- India.
(A) at
(B) about
(C) into
(D) of
Đáp án C
A. ở tại
B. về/khoảng
C. vào trong
D. của
Dịch: Russer Software đã thông báo trong một buổi họp báo rằng họ đang có kế hoạch mở rộng vào thị trường Ấn Độ.
2. Mr. Rinaldi supervised the construction of the new factory and ——- operations when it opens next June.
(A) oversaw
(B) overseeing
(C) will oversee
(D) had overseen
Đáp án C
Dấu hiệu “next June” cho thấy cần điền vào chỗ trống động từ thì tương lai.
Dịch: Mr. Rinaldi đã giám sát việc xây dựng nhà máy mới và sẽ trông nom việc vận hành khi nó khai trương vào tháng Sáu tới.
3. Adults and children ——- will enjoy the activities at the Urban Forest Festival.
(A) most
(B) alike
(C) recently
(D) very
Đáp án B
A. phần lớn
B. như nhau, giống như
C. gần đây
D. rất
Dịch: Người lớn cũng như trẻ em đều ưa thích các hoạt động tại lễ hội từng Urban.
4. Gassen Contractors guarantees customers top-quality handiwork on every job, —- of how small.
(A) in case
(B) regardless
(C) whether
(D) rather than
Đáp án B
A. trong trường hợp
B. bất chấp, dù cho (regardless of how adj: dù cho [tính từ] như thế nào
C. dù/liệu
D. hơn là/chứ không phải là
Dịch: Gassen Contractors đảm bảo cung cấp cho khách hàng kỹ nghệ chất lượng hàng đầu trong mọi công việc họ làm, dù cho việc đó nhỏ đến như thế nào.
5. Portsmouth’s agricultural industry has always found ways to ——- itself by growing different crops and finding new markets.
(A) reinvest
(B) reuse
(C) reassess
(D) reinvent
Đáp án D
A. tái đầu tư
B. tái sử dụng
C. tái đánh giá
D. tự đổi mới
Dịch: Nền nông nghiệp của Portmouth đã luôn tìm nhiều cách để tự làm mới bản thân bằng cách trồng nhiều loại thực phẩm và tìm kiếm thị trường mới.
MẸO HAY TRONG BẢN TIN TOEIC
Bình thường mẹo sẽ dựa trên một dấu hiệu nào đó để nắm bắt thông tin nhanh nhạy hơn. Vậy trong trường hợp gặp phải một ca không rõ ràng về gợi ý thì phải làm sao đây?
KHI CẢM THẤY BĂN KHOĂN → WHICH
The government has issued guidelines _____ get to the root of the poverty problem.
(A) whom / (B) which / (C) that / (D) who
Các đại từ quan hệ về cơ bản có “Từ chỉ người + who”, “từ chỉ vật + which”. Mặc dù vậy, trong thực tế dạng bài này cũng không đơn giản đến mức đó. Khi không có thời gian và cảm thấy lúng túng hãy cùng chọn “which”.
Ở câu hỏi bên trên đáp án chính xác là (B)
→ The government has issued guidelines which get to the root of the poverty problem.
Chính phủ đã ban hành đường lối để đi tới tận gốc rễ của vấn đề nghèo đói.
HỌC TỪ VỰNG BẢN TIN TOEIC CÙNG FIRE
Đến được chuyên mục cuối rồi các bạn đã tích lũy được gì cho mình chưa? Những từ vựng sau đây sẽ khép lại bản tin TOEIC thứ 52 của Lửa TOEIC. Hy vọng bộ từ vựng này sẽ giúp ích cho mọi người luyện TOEIC online hiệu quả hơn.
1. Relieve /rɪˈliːv/ (v): làm an tâm, làm yên lòng, an ủi
Ex: She was given a shot of morphine to relieve the pain.
Cô ấy đã được tiêm morphine để giảm cơn đau.
2. Testimonial /ˌtes.təˈmoʊ.ni.əl/ (n): giấy chứng thực
Ex: The catalogue is full of testimonials from satisfied customers.
Danh mục có đầy đủ các lời chứng thực từ các khách hàng hài lòng.
3. Dedicate /ˈded.ə.keɪt/ (v): cống hiến, hiến dâng; dành cho (để tưởng nhớ)
Ex: He has dedicated his life to scientific research.
Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho nghiên cứu khoa học.
4. Mortgage /ˈmɔːr.ɡɪdʒ/ (n): văn tự thế chấp; sự thế chấp
Ex: They took out a £40,000,000 mortgage to buy the house.
Họ lấy ra một khoản thế chấp trị giá 40 triệu bảng để mua nhà.
5. Phase /feɪz/ (n): giai đoạn, thời kỳ (phát triển, biến đổi)
Ex: The project is only in its initial phase as yet, but it’s looking quite promising.
Dự án chỉ trong giai đoạn ban đầu của nó, nhưng nó trông khá hứa hẹn.
6. Orchard /ˈɔːr.tʃɚd/ (n): vườn cây ăn quả
Ex: The land did include a sizeable apple orchard which grew multiple types of apples.
Vùng đất này bao gồm một vườn táo khá lớn trồng nhiều loại táo.
7. Handiwork /ˈhæn.di.wɝːk/ (n): công việc làm bằng tay
Ex: Susannah put down the paintbrush and stood back to admire her handiwork.
Susannah đặt cây cọ xuống và đứng lại để chiêm ngưỡng thành quả của mình.
8. Pertain /pərˈteɪn/ (a): liên quan đến; nói đến
Ex: The lawyer showed the evidence pertaining to the case
Luật sư đã đưa ra bằng chứng liên quan đến vụ án
9. Validate /ˈvæl.ə.deɪt/ (v): làm cho có hiệu lực, xác nhận tính hợp lệ
Ex: A signature is one of the ways you validate checks and contracts.
Chữ ký là một trong những cách bạn xác thực séc và hợp đồng.
10. Tenant /ˈten.ənt/ (n): người thuê, người mướn (nhà, đất…)
Ex: Tenants are complaining that vital repairs are not being done.
Người thuê nhà phàn nàn rằng việc sửa chữa quan trọng không được thực hiện.
11. Gesture /ˈdʒes.tʃɚ/ (n): điệu bộ; cử chỉ
Ex: The taxi driver made a rude gesture as he overtook us.
Người lái xe taxi đã làm một cử chỉ thô lỗ khi anh ta vượt qua chúng tôi.
12. Prominent /ˈprɑː.mə.nənt/ (a): xuất chúng; lỗi lạc
Ex: It’s worrying that such a prominent politician is so easily led.
Thật đáng lo ngại rằng một chính trị gia nổi tiếng như thế lại dễ dàng bị câu dẫn.
13. Overbook /ˌoʊ.vɚˈbʊk/ (v): đăng ký trước quá nhiều
Ex: There was no seat for me on the plane, because the airline had overbooked.
Không có chỗ ngồi cho tôi trên máy bay, bởi vì hãng hàng không đã cho phép đặt chỗ quá số ghế.
14. Anonymously /əˈnɑː.nə.məs.li/ (adv): ẩn danh, nặc danh
Ex: The donation was made anonymously.
Khoản đóng góp đã được thực hiện một cách ẩn danh.
15. Laboriously /ləˈbɔːr.i.əs.li/ (adv): cần cù, siêng năng, chăm chỉ
Ex: This is a highly detailed, laboriously researched study.
Đây là một bài nghiên cứu rất chi tiết và kỹ lưỡng.
FireEnglish tin rằng bản tin trên sẽ tiếp thêm động lực trong quá trình ôn luyện, đặc biệt với những bạn tự mày mò nghiên cứu. Bên cạnh đó, nhằm hỗ trợ sĩ tử ôn luyện hiệu quả hơn, khóa học TOEIC online với sự giảng dạy trực tiếp của thầy Quý – Founder FireEnglish đang được triển khai. Khóa học này sẽ giúp bạn ôn luyện một cách dễ dàng với lộ trình rõ ràng, cam kết tăng điểm và free thử 7 ngày học thử. Cam kết hoàn 100% học phi nếu kết quả thi không như cam kết.