Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!
Vậy là bản tin FireEnglish đã cán mốc con số 50 thật tròn xinh, xin cảm ơn tất cả mọi người đã tin tưởng và đồng hành cùng trung tâm suốt thời gian vừa qua. Hãy tích cực đóng góp ý kiến cũng như phản hồi lại về để trung tâm có thể đưa ra những phương pháp và kiến thức phù hợp và tốt nhất cho các bạn nhé!
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Đã bao giờ bạn tự hỏi điều gì định nghĩa chính con người mình và cả những người xung quanh? Đó chẳng phải là cái mặt nạ mà ta vẫn đeo trong nhiều tình huống ứng xử thường ngày, cũng không phải là những danh hiệu mà ta đã từng đạt được. Nếu bạn tò mò, hãy thử ngẫm nghĩ câu trả lời sau đây của nhà soạn kịch người Anh vĩ đại – George Bernard Shaw:
“Two things define you. Your patience when you have nothing, and your attitude when you have everything.”
Tạm dịch:
“Có hai điều định nghĩa bản thân bạn, đó là lòng kiên nhẫn khi bạn không có gì, và thái độ khi bạn đã có tất cả.”
Quả vậy, khi chúng ta không có gì, thật dễ dàng để u buồn và nản chí, cũng như khi ta đã có mọi thứ trong tay, chẳng dễ gì để tiếp tục lòng nhiệt thành cùng với tính khiêm nhường. Những con người có thể vững vàng trước tất cả những thăng trầm của cuộc sống chính là những con người mạnh mẽ nhất, đáng phục nhất.
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã sẵn sàng chưa nào? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group Toeic luyện thi Pro tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :
1. Once the vendor——- his payment, Smith Cooper Wholesalers will ship his order out.
(A) substitutes
(B) leases
(C) transfers
(D) enforces
Đáp án C
A. thay thế
B. thuê
C. chuyển
D. làm cho có hiệu lực
Dịch: Một khi người bán lẻ chuyển khoản thanh toán, Smith Cooper Wholesalers (người bán buôn) sẽ giao hàng cho anh ta.
2. ——- gas containers in a cool environment to prevent them from exploding.
(A) To store
(B) Store
(C) Stored
(D) Storing
Đáp án B
Đây là dạng câu mệnh lệnh, cần bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.
Dịch: Bảo quản các bình khí đốt trong môi trường mát mẻ để ngăn chúng khỏi bị nổ.
3. According to the survey, a greater number of residents than ever before —— in the city’s recycling program.
(A) participation
(B) are participating
(C) participating
(D) participants
Đáp án B
Câu còn thiếu một động từ chính, loại danh từ ở đáp án A, D và phân từ ở đáp án C.
Dịch: Theo cuộc điều tra, có một số lượng lớn chưa từng thấy những cư dân đang tham gia chương trình tái chế rác thải của thành phố.
4. The machinery in Templex’s factory has become so outdated that funds have been ——- to purchase new ones.
(A) exempted
(B) hosted
(C) conducted
(D) designated
Đáp án D
A. không phải chịu, không bị ảnh hưởng
B. được tổ chức, được làm chủ
C. được sản xuất ra, được tạo ra
D. được chỉ định
Dịch: Máy móc tại nhà máy của Templex đã quá lỗi thời đến nỗi mà đã có một khoản vốn được chỉ định bỏ ra để mua máy móc mới.
5. Jessup Inc. chose Bill Torres to represent the firm in an upcoming meeting —– his success in past negotiations.
(A) likewise
(B) instead of
(C) apart from
(D) given
Đáp án D
A. giống như
B. thay vì
C. ngoài, trừ
D. khi xét đến
Dịch: Khi xét đến thành công của Bill Torres trong những cuộc đàm phán vừa qua, Jessup Inc. đã lựa chọn ông ấy để đại diện cho công ty tham gia buổi họp sắp tới.
3. MẸO HAY TOEIC
Trong đề thi TOEIC, có rất nhiều câu chứa các từ mang một dụ ý nhất định mà nếu tinh ý được chúng ta sẽ tìm ra câu trả lời. Nhưng chắc chắn sẽ không dễ dàng gì rồi, vậy cách để nắm bắt được sự tinh ý này là gì? Câu trả lời đã có ngay ở bên dưới các bạn rồi đó!
SỰ THAY ĐỔI CÁCH NÓI “SALE SPECIAL DISCOUNTS”
What is suggested about the store?
Điều gì được chỉ ra về cửa hàng?
Câu hỏi này thuộc dạng “What is main topic of the advertisement?” (Chủ đề chính của quảng cáo là gì?).
Chẳng hạn, nếu có tiêu đề ở phần đầu là “Winter sale” thì ta có thể hiểu ngay đây là quảng cáo về việc bán hàng giảm giá. Câu trả lời của câu hỏi là “It is offering special discounts” (Cửa hàng đang đưa ra sự giảm giá đặc biệt). Hãy chú ý tới sự thay đổi cách nói “sale special discounts”
4. TỪ VỰNG TOEIC
Vèo cái đã đến chuyên mục cuối cùng của bản tin số 50, hãy chăm chỉ học từ vựng để trở thành vũ khí tối thượng chiến đấu trên mọi mặt trận nhé!
1. Nominee /ˌnɑː.məˈniː/ (n): người được chỉ định; người được bổ nhiệm (vào một chức vụ, cơ quan…)
Ex: All nominees for Treasurer will be considered.
Tất cả các đề cử cho chức Thủ quỹ sẽ được xem xét.
2. Manuscript /ˈmæn.jə.skrɪpt/ (n): tác phẩm viết tay hoặc đánh máy của tác giả (chưa phải là sách in); bản thảo
Ex: The author’s manuscript ran to over 1000 pages.
Bản thảo của tác giả đã chạy đến hơn 1000 trang.
3. Recruit /rɪˈkruːt/ (v): có được ai làm hội viên mới; tuyển
Ex: Even young boys are now being recruited into the army.
Ngay cả các chàng trai trẻ bây giờ cũng đang được tuyển dụng vào quân đội.
4. Suggestive /səˈdʒes.tɪv/ (a): có tính gợi ý; gợi nhớ
Ex: They said they had no intention of hiding the facts, but their behavior was suggestive of the opposite.
Họ nói rằng họ không có ý định che giấu sự thật, nhưng hành vi của họ gợi ý thì ngược lại.
5. Fragment /ˈfræɡ.mənt/ (n): mảnh, mảnh vỡ
Ex: The road was covered with fragments of glass from the shattered window.
Con đường bị bao phủ những mảnh kính từ cửa sổ bị vỡ.
6. Sequel /ˈsiː.kwəl/ (n): sự tiếp tục; đoạn tiếp, cuốn tiếp theo (tiểu thuyết…)
Ex: There was a dramatic sequel to last Thursday’s scandalous revelations when the minister suddenly announced his resignation.
Có một phần tiếp theo kịch tính cho những tiết lộ tai tiếng của thứ Năm tuần trước khi Bộ trưởng đột nhiên tuyên bố từ chức.
7. Outdate /aʊtˈdeɪt/ (v): làm lỗi thời
Ex: New technology is outdating current privacy laws.
Công nghệ mới đang làm lỗi thời luật bảo mật hiện hành.
8. Susceptible /səˈsep.tə.bəl/ (a): dễ bị ảnh hưởng; dễ bị tổn thương
Ex: Among particularly susceptible children, the disease can develop very fast.
Trong số các trẻ đặc biệt nhạy cảm, bệnh có thể phát triển rất nhanh.
9. Bargain /ˈbɑːr.ɡɪn/ (n): vật mua hoặc bán dưới giá bình thường của nó; món hời
Ex: This coat was half-price – a real bargain.
Chiếc áo khoác này chỉ còn một nửa giá – một món hời thực sự.
10. Beneath /bɪˈniːθ/ (pre): ở dưới thấp, ở dưới
Ex: Jaime hid the letter beneath a pile of papers.
Jaime giấu bức thư dưới một đống giấy tờ.
11. Commission /kəˈmɪʃ.ən/ (v): uỷ nhiệm; uỷ thác
Ex: She’s commissioned an artist to paint her portrait.
Cô ấy đã ủy nhiệm một họa sĩ vẽ bức chân dung của cô ấy.
12. Elaborately /iˈlæb.ɚ.ət.li/ (adv): tỉ mỉ, kỹ lưỡng, công phu
Ex: It was the most elaborately decorated cake
Đó là chiếc bánh được trang trí công phu nhất
13. Bulky /ˈbʌl.ki/ (a): to lớn, đồ sộ; kềnh càng (vật gì); có tầm vóc to lớn (người)
Ex: She carried a very bulky package on the bus.
Cô mang theo một vật rất cồng kềnh trên xe buýt.
14. Increment /ˈɪŋ.krə.mənt/ (n): tiền lãi, tiền lời
Ex: There are six-monthly salary increments during the two-year training period.
Có tăng lương sáu tháng trong thời gian đào tạo hai năm.
15. Pending /ˈpen.dɪŋ/ (a): sắp xảy ra
Ex: A decision on this matter is pending
Sắp có quyết định cho vấn đề này.