Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!
Tuần vừa qua, FireEnglish đã bắt đầu một phương thức mới giúp nâng cao và mở rộng vốn từ cho các bạn bằng những câu hỏi ngữ pháp về đa chủ đề. Vì là một kế hoạch còn mới nên không thể tránh những sai sót không đáng có, trung tâm sẽ gắng khắc phục để mang đến cho các bạn những kiến thức tốt nhất chính xác nhất. Xin cảm ơn tất cả những đóng góp ý kiến rất chân thành và thẳng thắn của các bạn ^^.
Đến với bản tin TOEIC kỳ này, FireEnglish sẽ mang đến cho bạn làn gió mới về cảm hứng cũng như kiến thức bổ ích cho kì thi TOEIC. Cuộc sống vốn dĩ là 1 sự bất công, bạn chấp nhận nhưng không có nghĩa sẽ đầu hàng. Cuộc sống chỉ có 1% vốn sẵn có và 99% cách bạn đối phó với chúng. Đối với việc học TOEIC cũng vậy, muốn hiểu rõ hơn, mời bạn hãy theo dõi hết bản tin TOEIC nhé!
1. FIREENGLISH ĐƯA ĐẾN BẠN NHỮNG BẢN TIN TOEIC TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Hồi còn nhỏ, muốn gì được nấy, là “chúa tể nhỏ” của gia đình, được bố, mẹ nâng niu, bao bọc. Lên đại học rồi, tự do tự tại nhưng rồi lăn lộn vào xã hội mới thấy, cuộc sống đâu dễ dàng. Người ta vì quyền lợi mà dẫm đạp lên bạn, bạn cố gắng nhiều để chạy đua cùng với những người sinh ra đã đứng sẵn ở vạch đích. Và bạn thấy đời bất công. Nhưng mà, đời là thế, đừng đòi công bằng. Hãy chấp nhận và sống chung. Bill Gates từng nói:
Life is not fair, get used to it.
“Cuộc sống vốn không công bằng, hãy làm quen với điều đó”
Với câu nói trên của Bill Gates, không phải có ý để chúng đầu hàng và phó mặc cho số phận muốn ra sao thì ra. Nếu ta sinh ra không may mắn, nhưng ta có có quyền biến cuộc sống trở nên huy hoàng, rực rỡ theo cách mà ta muốn. Nếu cứ sống trong sự ấm ức vì không công bằng, bạn sẽ nản chí và không làm được gì. Nhưng biết bao người, nhờ sự nỗ lực và cố gắng không ngừng đã có được thành quả cho chính mình – Hay giành lại công bằng cho chính mình.
Áp dụng vào việc học TOEIC cũng vậy, bạn có thể không thông minh, trí nhớ lại kém hay thường xuyên thất bại thì cũng đừng lo. FireEnglish sẽ mách bạn biết chỉ cần bạn có quyết tâm, nỗ lực phát huy 1000% “công lực” bằng việc cố gắng tìm tòi học hỏi, chịu khó ghi chép, học thuộc từ vựng, vạch ra kế hoạch, mục tiêu học tập rõ ràng và tuân theo, thường xuyên dành thời gian để luyện TOEIC online thì việc bạn đạt được điểm xuất sắc trong kì thi TOEIC là hoàn toàn có thể. Nếu bạn nào đã thấm nhuần được tư tưởng này từ sớm thì có lẽ bạn đã thành công trong việc chinh phục TOEIC rồi đấy, cùng theo dõi các bản tin TOEIC ngày nào.
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN TỪ BẢN TIN TOEIC
Các bạn đã sẵn sàng chưa nào? Để việc học TOEIC online trở nên dễ dàng hơn ,Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi ôn thi trong bản tin TOEIC online khó nhất trong Group TOEIC Pro tuần qua nhé :
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây:
- I suppose now I’m 43, I have ______ hope of playing football for England
- few
- a few
- little
- a little
Đáp án C. Little
Hope là danh từ không đếm được và câu mang nghĩa phủ định: Không có đủ hi vọng…
→ Dịch: Tôi cho rằng bây giờ tôi 43 tuổi, tôi có rất ít hy vọng chơi bóng đá cho đội tuyển Anh
We’ve only got __________ milk left so get some when you go shopping.
- few
- a few
- little
- a little
Đáp án D. A little
milk là danh từ ko đếm được
→ Dịch: Chúng ta chỉ còn lại một ít sữa nên hãy mua thêm một ít khi bạn đi mua sắm
- Though Monsters has a great storyline younger ………………may be confused as some facts are never explained.
- viewpoint
- viewers
- viewership
- viewdata
Đáp án B. Viewers
Younger: trẻ hơn dùng để chỉ người => đáp án là B
→ Dịch: Mặc dù Monsters dựa trên những tiểu thuyết lớn nhưng những khán giả trẻ tuổi có thể vẫn bối rối khi có một vài chi tiết chưa bao giờ được giải thích
- I don’t want my kids to spend their young years under constant …………….. to be the best.
- pressment
- pressed
- pressing
- pressing
Đáp án D. Pressure
Ta có collocation : under pressure = chịu áp lực
Các đáp án còn lại sai
→ Dịch: Tôi không muốn những đứa con của tôi chịu áp lực liên tục phải trở thành người tốt nhất trong những năm tuổi trẻ của mình.
- One Direction ……………… made miracle …………..from horrific accident with help from loyal dogs.
- dancing- discovery
- dance- discovery
- dancer- recovery
- dancers-discovery
Đáp án D. Dancer- recovery: những vũ công – phát hiện
→ Dịch : Nhóm nhảy One Direction đã có phát hiện tuyệt vời từ vụ tai nạn khủng khiếp với sự giúp đỡ của những chú chó trung thành.
3. MẸO HAY TOEIC
Sau tất cả những mẹo về listening từ những tuần trước, tuần này FireEnglish sẽ bật mí cho các bạn một tip rất “lạ mà quen” trong reading, đặc biệt là part 5. Hãy cùng đón xem nhé!
PHÍA SAU “TO” THÌ “~ING” LÀ ĐÁP ÁN CHÍNH XÁC!
We are very dedicated ______ in economic reform.
(A) work / (B) working / (C) to working / (D) having worked
Dạng “bị động + to ~ing” cũng là một dạng rất hay xuất hiện. Chẳng hạn, hãy kiểm tra các biểu hiện như “be committed to”, “be devoted to”, “be opposed to”, “be entitled to”. “be accustomed to”.Ở câu hỏi bên trên đáp án chính xác là (C)
We are very dedicated to working in economic reform.
Chúng tôi rất chuyên tâm nỗ lực vào công việc cải cách kinh tế.
Lưu ý: Tip này chỉ dùng khi bạn bí quá nhé! Còn không hãy vận dụng kiến thức của mình qua quá trình học TOEIC online nha.
4. HỌC TỪ VỰNG TRONG BẢN TIN TOEIC THẬT SIÊU VỚI FIREENGLISH
Cho những bạn chưa hay biết, tuần này FireEnglish chính thức bắt đầu chiến dịch cải thiện từ vựng bằng cách đưa ra những mẫu câu hỏi ngữ pháp về các chủ điểm để các bạn có thể hình dung rõ ràng nhất về từ vựng ấy. Vậy 15 từ vựng được chọn lọc để luyện TOEIC online của tuần này sẽ là gì đây? Hãy cùng theo dõi nhé!
1. Screamingly /ˈskriː.mɪŋ.li/ (adv): vô cùng, cực độ, cực kỳ
Ex: The answer was suddenly screamingly obvious to me.
Câu trả lời đột nhiên vô cùng rõ ràng với tôi.
- Idiotic /ˌɪd·iˈɑt̬·ɪk/ (adj): ngu si, ngu ngốc, khờ dại
Ex: That’s just idiotic, if you’ll forgive me by saying so.
Đó chỉ là ngu ngốc, nếu bạn tha thứ cho tôi bằng cách nói như vậy.
- Viewpoint /ˈvjuː.pɔɪnt/ (n): quan điểm, điểm nhìn
Ex: The common platform configurations that satisfy all viewpoints were developed
Các cấu hình nền tảng chung đáp ứng tất cả các quan điểm đã được phát triển.
- Cheeky /ˈtʃiː.ki/ (adj): xấc láo; hỗn xược
Ex: Children who talk back are regarded as cheeky and disrespectful
Trẻ em cãi lại bị coi là táo bạo và thiếu tôn trọng
- Charm /tʃɑːrm/ (v): làm mê hoặc, dụ
Ex: We were charmed by his boyish manner.
Chúng tôi đã bị mê hoặc bởi tính cách trẻ con của anh ấy.
- Sadden /ˈsæd.ən/ (v): làm cho (ai) buồn, trở nên buồn
Ex: We are deeply saddened by this devastating tragedy.
Chúng tôi rất buồn vì thảm kịch tàn khốc này.
- Ridiculous /rɪˈdɪk.jə.ləs/ (adj): buồn cười; lố bịch; lố lăng
Ex: Does he wear those ridiculous clothes to draw attention?
Liệu anh ấy có mặc những bộ quần áo lố bịch đó để thu hút sự chú ý không?
- Savior /ˈseɪv·jər/ (n): vị cứu tinh; người cứu vớt, người cứu thoát
Ex: He was hailed as the saviour of the nation.
Ông được ca ngợi là vị cứu tinh của dân tộc.
- Tricky /ˈtrɪk.i/ (adj): đòi hỏi phải khéo léo, tinh tế
Ex: I’m in a tricky situation – whatever I do I can offend someone.
Tôi đang ở trong một tình huống cần phải khéo léo – bất cứ điều gì tôi làm đều sẽ có thể xúc phạm một ai đó.
- Ceremoniously /ˌser.əˈmoʊ.ni.əs.li/ (adv): kiểu cách, khách sáo
Ex: He shook hands ceremoniously with each of his supporters as they arrived.
Anh ta bắt tay một cách khách sáo với từng người ủng hộ khi họ đến.
- resilience /rɪˈzɪljəns/ (n): sự dẻo dai bền bỉ, khả năng mau phục hồi (về thể chất hoặc tinh thần)
Ex: The resilience of the economy has come as a surprise to some.
Khả năng phục hồi của nền kinh tế đã gây ngạc nhiên cho một số người.
- Sprinkle /ˈsprɪŋ.kəl/ (v): tưới, rải, rắc, té, rưới
Ex: Sprinkle a few herbs on the pizza
Rắc một vài loại thảo mộc lên bánh pizza
- Epitome /ɪˈpɪt̬.ə.mi/ (n): bản tóm tắt, hình ảnh thu nhỏ
=> The epitome of sth : ví dụ/hình mẫu hoàn hảo; mẫu mực
Ex: Even now in her sixties, she is the epitome of French elegance.
Ngay cả khi đến đến tuổi sáu mươi, cô ấy vẫn là hình mẫu hoàn hảo của sự sang trọng nước Pháp.
- Douchebag /ˈduːʃ.bæɡ/ (n): người xấu xa, không dứng đắn
Ex: Don’t waste your time on that douchebag.
Đừng lãng phí thời gian của bạn với tên xấu xa đó.
- Itinerary /aɪˈtɪn.ə.rer.i/ (n): kế hoạch, sự ghi chép về một cuộc hành trình
Ex: The tour operator will arrange transport and plan your itinerary.
Các nhà điều hành chuyến du lịch sẽ sắp xếp vận chuyển và lập kế hoạch hành trình của bạn
Sao nào, bản tin TOEIC số 36 lần này mang đến cho bạn những trải nghiệm cảm hứng và kiến thức TOEIC tuyệt vời chứ? Đối với trung tâm, việc bạn dành thời gian đọc hết bản tin TOEIC đã thể hiện sự tinh tế và quyết tâm của bạn khi chinh phục TOEIC rồi.
Dưới đây, FireEnglish xin giới thiệu với các bạn Khóa học TOEIC online trực tiếp do thầy Quý trực tiếp giảng dạy với phương pháp Học & Trả 1000 từ vựng trọng tâm ngay trên lớp, giáo án chuyên biệt nhập khẩu và cam kết hoàn 100% học phí nếu không tăng điểm cùng đội ngũ trợ giảng tận tình luôn có mặt để hỗ trợ và dò bài cho các bạn.
Chúc các bạn học vui nhé!