Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!
Một tuần lễ trôi qua thật ngắn ngủi phải không nào?
Vậy là chúng ta lại gặp nhau trong bản tin thứ 35 được xuất bản hàng tuần này. Tháng 6 rực rỡ đã gõ cửa, cùng mở cửa và đón chào thật nhiều niềm vui, sự may mắn trong cuộc sống nhé! Và không để các bạn phải chờ đợi lâu hơn nữa, hãy cùng đến với chuyên mục đầu tiên: Trích dẫn truyền cảm hứng!
Hi vọng sau phần này các bạn sẽ có 1 tinh thần thật sảng khoái để bắt đầu vào bài học! Chúc các bạn học tốt!^^
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Thất bại là hai từ mà nhiều người không muốn nghĩ đến và giả sử nó đến, họ chấp nhận một cách đáng sợ. Thực ra, thành công là một chuỗi dài thất bại này đến thất bại khác. Không mấy ai có thể thành công ngay từ lần đầu tiên và luôn như thế! Họ trải qua nhiều thất bại, nhiều đắng cay, nhưng có thể bạn chỉ biết phần nổi của thành công của họ mà thôi. Thiên tài Thomas Edison có câu:
I have not failed. I’ve just found 10,000 ways that won’t work.
Tôi chưa thất bại. Tôi chỉ là đã tìm ra 10,000 cách không hoạt động.
Thomas Edison
Đúng thế, đó chỉ là những thử nghiệm thôi – Đâu phải thất bại. Thất bại hay không là do cách bạn cảm nhận và tự mình đứng lên, tiếp tục sau những vấp ngã ấy.
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã sẵn sàng chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC Pro tuần qua nhé :
1. Please contact Maria Alvarez for _______in cashing traveler’s checks.
(A) questions
(B) persistence
(C) assistance
(D) trouble
KEY C assistance: sự hỗ trợ.
→ Dịch: : Hãy liên hệ với MA trong việc hỗ trợ đổi tiền mặt chi trả phiếu du lịch
questions: câu hỏi
persistence: sự kiên trì
trouble: rắc rối
2. The city council is undecided ——- whether to give permission for the development of new townhouses.
(A) out of
(B) because of
(C) up to
(D) as to
KEY D as to: về việc.
→ Dịch: Hội đồng thành phố vẫn chưa quyết định về việc cho phép phát triển các ngôi nhà liền kề mới
3. Even though many people are concerned about the global recession, the general —— with man economists is that the economy will get better next year.
(A) consensus
(B) accumulation
(C) supplement
(D) alliance
KEY A consensus: sự đồng thuận.
accumulation: tích lũy
supplement: phần bổ sung
alliance: liên minh
→ Dịch : Dù mọi người lo lắng về suy thoái toàn cầu, sự đồng thuận nói chung với các nhà kinh tế cho rằng nền kinh tế sẽ cải thiện vào năm sau
4. The manager was unable to create a ——- sound budget for this upcoming quarter.
(A) finance
(B) financed
(C) financial
(D) financially
KEY: D.
Cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ sound, mang nghĩa là tốt đẹp về mặt tài chính.
→ Dịch: Ngài giám đốc không thể tạo ra một ngân sách tốt về mặt tài chính cho quý tới.
5. In Mr. Carter’s absence, inquiries should be directed to his _____, Mr. Zimbrowski.
(A) association
(B) associates
(C) associate
(D) associated
KEY C associate: người liên kết.
Đằng trước là một tính từ sở hữu nên đằng sau phải điền danh từ.
→ Dịch: Vì ông Carter vắng mặt nên các yêu cầu sẽ được chuyển tới người liên kết với ông ấy, ông Zimbrowski
3. MẸO HAY TOEIC
Việc xuất hiện câu chào hỏi trong giao tiếp là chuyện không có gì ngạc nhiên, và đôi khi đó sẽ trở thành một câu hỏi đề yêu cầu các bạn trả lời. Hãy cùng xem mẹo của tuần này nhé!
CHÚ Ý ĐẾN “MORNING” TRONG CÁC CÂU CHÀO HỎI!
Trong các đoạn phát thanh trên đài, nếu có xuất hiện những phần thoại như “Good morning, I’m Tony Smith and I’ll be your host on Music Tour”. (Xin chào, Tôi là Tony Smith và tôi sẽ là người phụ trách chương trình âm nhạc của các bạn) thì hãy chú ý tới từ “morning” trong câu chào hỏi. Có thể câu hỏi như dưới đây sẽ xuất hiện. Và gợi ý cho câu trả lời chỉ đơn giản là “morning” mà thôi.
Q: When does this talk take place?
Cuộc nói chuyện này được diễn ra vào khi nào?
A: In the morning
Buổi sáng
4. TỪ VỰNG TOEIC
Học từ vựng là cả một quá trình về lâu về dài, không ai tự nhiên có thể có 1 nguồn từ phong phú nếu không luyện tập hằng ngày. Đừng vì từ vựng khó nhằn mà các bạn lại dè chừng nhé!
1. Stabilize /ˈsteɪ.bə.laɪz/ (v): làm ổn định; trở nên ổn định
Ex: He suffered a second heart attack two days ago but his condition has now stabilized
Anh ấy đã trải qua cơn đau tim lần hai hai ngày trước nhưng tình trạng của anh đã ổn định
2. Assemble /əˈsem.bəl/ (v): (làm cho vật hoặc người) tập hợp lại; thu thập
Ex: We assembled in the meeting room after dinner
Chúng tôi tập trung trong phòng họp sau bữa tối
3. Warehouse /ˈwer.haʊs/ (n): kho hàng; kho chứa đồ
Ex: They pulled down the warehouse to build a new supermarket.
Họ đã phá hủy nhà kho để xây một siêu thị mới.
4. Severance /ˈsev.ɚ.əns/ (n): sự cắt rời, sự bị cắt rời; sự gián đoạn
Ex: The minister announced the severance of aid to the country.
Bộ trưởng tuyên bố cắt giảm viện trợ cho đất nước.
5. Utilize /ˈjuː.t̬əl.aɪz/ (v): dùng, sử dụng; tận dụng
Ex: Vitamin C helps to utilize the iron present in your body.
Vitamin C giúp sử dụng chất sắt trong cơ thể.
6. Slate /sleɪt/ (v): dự kiến cái gì sẽ xảy ra vào thời điểm được nói rõ
Ex: The meeting is slated for next Thursday
Cuộc họp dự kiến sẽ diễn ra vào thứ Năm tới
7. Alumnus /əˈlʌm.nəs/ (n): nguyên nam sinh trường phổ thông, đại học hoặc cao đẳng
Ex: The university considers him to be an honorary alumnus.
Trường đại học coi anh ấy là một cựu sinh viên danh dự.
8. Deprivation /ˌdep.rəˈveɪ.ʃən/ (n): sự tước đoạt hoặc bị tước đoạt
Ex: They used sleep deprivation as a form of torture.
Họ đã sử dụng sự thiếu ngủ như một hình thức tra tấn.
9. Infrastructure /ˈɪn.frəˌstrʌk.tʃɚ/ (n): cơ sở hạ tầng
Ex: The war has badly damaged the country’s infrastructure.
Cuộc chiến đã làm hỏng cơ sở hạ tầng của đất nước.
10. Prone /proʊn/ (adi): ngả về, thiên về (cái gì); dễ xảy ra, có thể xảy ra (nhất là cái gì không mong muốn)
Ex: He was prone to depression even as a teenager.
Anh ta dễ bị trầm cảm ngay cả khi còn là một thiếu niên.
11. Station /ˈsteɪ.ʃən/ (v): đóng (quân) ở một vị trí
Ex: Armed guards were stationed around the airport
Các lính canh vũ trang đóng quân quanh sân bay
12. Skyscraper /ˈskaɪˌskreɪ.pɚ/ (n): nhà chọc trời (toà nhà hiện đại rất cao ở thành thị)
Ex: R=The restaurant is at the top of one of the big downtown skyscrapers.
Nhà hàng nằm trên đỉnh của một trong những tòa nhà chọc trời ở trung tâm thành phố
13. Speculation /ˌspek.jəˈleɪ.ʃən/ (n): sự suy đoán
Ex: Her resignation ends months of speculation about her future.
Việc từ chức đã chấm dứt sự đầu tư hàng tháng cho tương lai của bà.
14. Superb /suːˈpɝːb/ (adj): tuyệt vời, xuất sắc
Ex: She gave a superb performance of the Beethoven
Cô đã có một màn trình diễn Beethoven tuyệt vời
15. Spiral /ˈspaɪr.əl/ (v): tăng liên tục, giảm liên tục
Ex: Stock prices have spiralled downwards for the past two weeks.
Giá cổ phiếu đã giảm xuống liên tục trong hai tuần qua.