Xin chào các bạn học viên và các bạn độc giả yêu quý!^^
Tuần vừa rồi các bạn học thế nào? Đừng ngần ngại chia sẻ những ý kiến đóng góp cho bọn mình ở dưới đây nhé. Với sự mong muốn có thể giúp cải thiện và làm quen với TOEIC một cách hiệu quả và hoàn toàn miễn phí, những chia sẻ của các bạn sẽ là động lực to lớn để chúng mình thực hiện những bản tin như thế này.
Bản tin kỳ 27 chính thức bắt đầu với một câu chuyện đầy cảm hứng để khích lệ tinh thần học tập thêm tốt hơn. Các bạn đã sẵn sàng chưa ?
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Có những lúc đứng ở ngã ba đường, lựa chọn con đường để đi thật là khó. Nhưng rồi cuộc sống buộc chúng ta phải lựa chọn. Có thể đó không phải là lựa chọn tốt nhất, không thể thỏa mãn 100% mọi yêu cầu nhưng đó là lựa chọn phù hợp nhất. Hôm nay, FireEnglish gửi các bạn một câu trích dẫn, có thể nó không đúng với tất cả mọi người, nhưng sẽ phù hợp khi bạn cảm giác bế tắc nhất.
Best advice in two lines: Silence is the best answer for all questions. Smiling is the best reaction in all situations. – Unknown
Có hai lời khuyên tốt nhất: Im lặng là câu trả lời tốt nhất cho tất cả câu hỏi. Mỉm cách đáp trả tốt nhất trong mọi hoàn cảnh. – Khuyết danh
Xin chúc các bạn độc giả luôn có cách giải quyết tốt nhất cho những vấn đề nan giải của bản thân mình ^^
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Năng lượng đã được tiếp nạp chưa nào? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group Toeic luyện thi Pro tuần qua nhé!
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :
1.In November the unemployment rate fell ………. 2.3 percent its lowest level in five years
(A) to
(B) at
(C) in
(D) on
KEY: A.to.
Có fall to: giảm xuống tới . Dịch câu: Trong tháng 11 tỉ lệ thất nghiệp đã giảm xuống tới mức 2,3 % mức đọ thấp nhất trong 5 năm.
2. The security needs of the Research Department are not ——- with those of the cafeteria.
(A) comparing
(B) comparison
(C) comparable
(D) comparably
KEY: C comparable (adj): so sánh.
Cấu trúc: to be+ comparable to/with sb/sth. Dịch câu: Nhu cầu an ninh của Phòng Nghiên cứu không thể so sánh với nhu cầu của phòng ăn.
3. All _______ with the client must be cleared with Barbara Sommers in the legal department.
(A) statements
(B) transmission
(C) communication
(D) announcements
KEY: C.communication (n): sự giao tiếp.
Dịch câu: Tất cả sự giao tiếp đối với khách hàng phải được làm sáng tỏ với Barbara Sommers trong phòng pháp chế.
Có :A. statement (n): tuyên bố, báo cáo,
B.transmission (n);sự phát , sự truyền,
C. announcement (n): lời tuyên bố, thông báo
4. In the case of flight delays or ——- unexpected changes in schedules, the meeting will be moved to a more suitable time.
(A) others
(B) another
(C) any other
(D) one another
Key: C. any other.
Dịch: Trong trường hợp xảy ra việc trì hoản chuyến bay hoặc bất kỳ thay đổi nào khác trong lịch trình, cuộc gặp sẽ được rời sang một thời gian thích hợp hơn.(đại từ) những cái khácmột cái khác bất cứ một cái nào khác lẫn nhau
5. The small firm has just ——- its first important design contract despite competition from several larger and more well-established bidders.
(A) achieved
(B) scored
(C) won
(D) made
KEY: C.won.
Cấu trúc: win a contract: có được hợp đồng, achieve(v): đạt được, score(v): ghi bàn. Dịch câu: Công ty quy mô nhỏ này vừa mời có được hợp đồng thiết kế quan trọng đầu tiên mặc cho sự cạnh tranh từ các nhà thầu uy tín và lớn khác.
3. MẸO HAY TOEIC
Song song với việc học thuộc lòng, FireEnglish sẽ bày cho các bạn những mẹo rất dễ nhớ và thú vị, để các bạn không bỡ ngỡ khi gặp mặt trong những bài thi TOEIC. Hãy cùng xem mẹo của tuần này thế nào nhé!
PHƯƠNG THỨC LIÊN LẠC KHÔNG ĐƯỢC CHỈ RA LÀ CÁI NÀO?
“By what date” là những câu hỏi liên quan đến “kỳ hạn”. Đương nhiên việc tìm kiếm “thứ ngày” là điều cơ bản nhưng điểm quan trọng ở đây là “due date”. Trong những đoạn văn có liên quan đến việc thanh toán nếu nhìn thấy “by what date” thì câu trả lời sẽ nằm ở gần “due date”.
By what date should the electric bill be paid?
Muộn nhất là ngày nào thì phải nộp tiền điện?
4. TỪ VỰNG TOEIC
Đối với việc học từ vựng, chúng ta cần nắm rõ được đầy đủ nghĩa, loại từ và cách phát âm. Chính vì vậy, mỗi tuần FireEnglish sẽ tung cho các bạn 15 từ vựng mới với đầy đủ 3 tiêu chí trên kèm theo ví dụ để các bạn có thể dễ dàng áp dụng vào cuộc sống. Hãy cùng điểm qua 15 từ vựng của tuần này nhé
1. Deserted /dɪˈzəːtɪd/ = empty: không có người
Ex: The coastal resorts are often deserted in winter.
Các khu nghỉ mát ven biển thường không có người vào mùa đông
2. Control panel /kənˈtrəʊl ˈpan(ə)l/: bảng điều khiển
Ex: Stand up, Mary! I can’t find a control panel
Đứng lên đi Mary ! Mình không thể tìm thấy cái bảng điều khiển.
3. Commuter /kəˈmjuːtə/: a person who travels some distance to work on a regular basis = người đi lại thường xuyên bằng xe buýt, xe lửa hoặc ô tô giữa nơi làm việc và nhà ở
Ex: The train was packed with commuters.
Tàu đã chật kín những người đi lại.
4. Harbor /ˈhɑːbə/: bến cảng, bến tàu
Ex: He has a house down by the harbour.
Anh ấy có một ngôi nhà bên cạnh bến cảng.
5. Locker/ˈlɒkə/: tủ khóa
Ex: I left my things in my locker.
Tôi để đồ của mình trong tủ khóa.
6. Outfit /ˈaʊtfɪt/: trang phục
Ex: I’m going to wear my vampire outfit for Halloween.
Tôi sẽ mặc trang phục ma cà rồng cho Halloween.
7. Flight attendant /flʌɪt əˈtɛnd(ə)nt/: tiếp viên hàng không
Ex: She’s quite busy because her job’s flight attendant
Cô ấy khá bận vì nghề nghiệp là tiếp viên hàng không
8. Platform /ˈplatfɔːm/: sân ga (tàu lửa)
Ex:The next train for Aberdeen will depart from platform 9.
Chuyến tàu tiếp theo của Aberdeen sẽ khởi hành từ sân ga số 9.
9. Counter/ˈkaʊntə/: quầy hàng, quầy tiếp tân …
Ex: If you want to buy tickets, you need to go to the counter opposite.
Nếu bạn muốn mua vé, bạn cần phải đi đến quầy đối diện.
10. Board /bɔːd/: bảng (e.g: a notice board/bulletin board =bảng thông cáo)
Ex: He advertises his services on the company notice board.
Ông quảng cáo dịch vụ của mình trên bảng thông báo của công ty.
11. Cycle /ˈsʌɪk(ə)l/: xe đạp
Ex: Cycles cannot be taken on this train.
Xe đạp không được mang lên tàu hỏa
12. Set /sɛt/: đặt, để, bày => Set the table: bày bàn ăn
Ex:He set a vase of flowers on the table.
Anh đặt một bình hoa trên bàn.
13. Sweep/swiːp/: quét => Sweep the floor: quét nhà
Ex: Her favourite housework is sweeping the floor
Công việc nhà yêu thích của cô ấy là quét nhà
15. To put on display: trưng bày
Ex: The costumes were put on display at the museum
Các trang phục được trưng bày tại bảo tàng
Thanks!