Dinh dong! Tháng 3 cũng đã trôi qua được nửa tháng rồi đấy ^^ Các bạn đã làm được những gì rồi nào? Hãy kể cho FireEnglish nghe những câu chuyện thú vị của các bạn nhé!
Việc học hành của các bạn dạo này thế nào rồi? Các bạn vẫn theo dõi đều các bản tin TOEIC của FireEnglish chứ? Trung tâm nhận được rất nhiều phản hồi tích cực từ các bạn và từ đó, động lực để hoàn thiện những bản tin tốt hơn lại càng mạnh mẽ hơn. Các bạn hãy tiếp tục ủng hộ FireEnglish nhé.
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Tôi có biết một cô gái, một người theo chủ nghĩa hoàn hảo (perfectionism), mọi thứ cô ấy khoác lên người đều phải hoàn hảo nhất. Từ đôi giày, quần áo, túi xách hay món ăn, tất cả đều phải thật “tiêu chuẩn”. Cô ấy khó chịu với mọi người xung quanh vì họ luôn làm cô không hài lòng, và rồi mọi người quay sang nói xấu cô vì tính cách lập dị, và cũng có thể người ta đơn giản chỉ là ghen tị với những gì cô có. Và rồi, cô cãi tay đôi với họ, suốt ngày mang bực dọc lên mạng xã hội, và sự bực dọc đó, nó hằn lên khuôn mặt của cô. Dần dần, mọi người xa lánh cô và cô bị cô lập giữa thế giới loài người và thế giới hoàn hảo của chính cô. Suốt hàng tháng trời giam mình trong cô đơn, cô tự hỏi tại sao mình để tâm những người đó? Họ là gì với cô? Họ chỉ là những người qua đường, những người ghen tị với cô và thông qua sự lập dị của cô để tìm kiếm niềm vui cho chính bản thân mình.
Cô thay đổi, tươi vui hơn, yêu bản thân hơn, tự thưởng cho mình chuyến du lịch và bỏ mặc ngoài tai những điều người ta nói. Cô cũng xóa tài khoản mạng xã hội và đi đến một nơi không có khói bụi, không wifi, không điện, chỉ là những ngọn đèn và cây cối mà thôi. Rồi cô bắt đầu viết blog kể về những kỷ niệm xưa kia của mình, những chuyến đi. Có thể tâm hồn thư thái đã thổi hồn cho những bài blog của cô, dần dà những bài đó trở nên nổi tiếng, cô được nhiều công ty mời về viết báo và pr cho những sản phẩm của họ. Cô có công việc nuôi sống mình và tự do theo đuổi những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
Tuần này, bản tin trích dẫn hơi khác so với các tuần khác, khi FireEnglish không chỉ đơn thuần giới thiệu về một câu nói truyền cảm hứng mà FireEnglish mong muốn thông qua câu chuyện trên, các bạn độc giả sẽ có cái nhìn mới hơn về vấn đề mà ai-cũng-biết, ai-cũng-có trong bản thân mình: Lo sợ cái nhìn của xã hội.
Don’t get upset with people or situation, both are powerless without your reaction. – Unknown Author
Đừng buồn bã vì mọi người hay hoàn cảnh, cả hai đều chẳng có chút năng lực nào khi thiếu đi sự phản ứng của bạn. – Khuyết danh
Thử suy nghĩ một cách tích cực hơn, tại sao phải quan tâm những lời người khác bàn tán? Con người quá bận rộn và vội vã với chính họ, sự quan tâm của họ với bạn chỉ là nhất thời, để thỏa mãn tính tò mò, hiếu thắng của họ mà thôi. Cứ mặc kệ mà sống bạn nhé!
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC luyện Thi PRO tuần qua nhé . Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây:
1. ——- way you look at the problem, it is clear that no solution can be found without the creativity and commitment of the staff themselves.
(A) Whichever
(B) Since
(C) Which
(D) That
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY: A. Whichever: bất cứ cái gì.
Dịch: Dù với bất cứ cách nào mà bạn xem xét vấn đề, rõ ràng là không có cách giải quyết nào mà không có sự sáng tạo và tận tâm của bản thân đội ngũ nhân viên.
[/su_spoiler]
2. It is often reported in the press——- bonuses paid to chief executives are excessive and do not take actual performance into consideration.
(A) of
(B) for
(C) that
(D) what
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY C:that.
Có cấu trúc It is V3 (phân từ II) + that + Clause. Dịch: Báo cáo trên báo chí cho rằng tiền thưởng cho giám đốc điều hành đang nhiều hơn cần thiết và không xem xét hiệu quả thực tế công việc.
[/su_spoiler]
3. ——- the purchase of three inexpensive digital cameras, no new equipment orders were made by our department during the last financial year.
(A) Let alone
(B) Aside from
(C) Because of
(D) In response to
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY B: aside from : ngoài .
Các đáp án
A: không kể đến huống hồ mang nghĩa tiêu cực , thường ở vế sau
C: vì
D: để trả lời cho
Dịch: Ngoài việc mua 3 camera , không thiết bị nào được yêu cầu bởi phòng chúng tôi trong suốt năm tài chính vừa rồi.
[/su_spoiler]
4. It is unfortunate that, due to a glitch in the computer system, several of our most valued customers ——- incorrectly.
(A) bills
(B) was billing
(C) were billed
(D) have billed
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY C: were billed .
Ở đây động từ cần điền dạng bị động và số nhiều do customers
Dịch: Thật không may rằng, do 1 sự cố trên hệ thống, một số khách hàng thân thiết bị lên hóa đơn không đúng.
[/su_spoiler]
5. A spokesman for the board of directors announced that the chairman will step down ——- and when it becomes necessary.
(A) if
(B) there
(C) then
(D) so
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]Key: A, if.
Cụm từ cố định trong tiếng Anh: if and when, có nghĩa là khi một việc nào đó xảy ra. Dịch: Phát ngôn viên của ban giám đốc thông báo rằng chủ tích sẽ rời vị trí khi điều đó trở nên cần thiết.
[/su_spoiler]
3. MẸO HAY TOEIC
Câu hỏi tổng quát về nội dung chính (chủ đề) của đoạn băng là câu hỏi mà các bạn nên làm sau tất cả các câu hỏi khác, điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và phán đoán chính xác hơn. Tuần này, hãy cùng tìm hiểu về một chủ đề rất phổ biến trong các bài nghe phần 4 nhé!
“BUSINESS EXPANSION” CỦA DOANH NGHIỆP LÀ VIỆC LÀM THƯỜNG THẤY
Trong các tin tức thương mại thì sự viếng thăm mới của các doanh nghiệp thường xuất hiện. Ở đầu bản tin có thể sẽ có “E-System has announced it will enter markets outside North America over the next few months”. (Công ty E-System đã công bố rằng công ty sẽ xâm nhập thị trường ngoài Bắc Mỹ trong một vài tháng tới đây). Đối với đoạn thoại này những câu hỏi bên dưới đây sẽ thường xuất hiện.
Trong các bản tin, chủ đề sẽ nằm ở phần đầu. Hãy cùng lưu ý sự thay đổi cách nói “enter markets → business expansion”.
Q: What is the report about?
Đây là báo cáo về cái gì?
A: Business expansion
Mở rộng lĩnh vực doanh nghiệp
4. TỪ VỰNG TOEIC
Mỗi tuần bạn học được bao nhiêu từ mới? Nếu thấy chưa đủ, hãy cùng tìm hiểu thêm 15 từ vựng bổ ích của kỳ này nhé! Hãy ghi nhớ những ví dụ và vận dụng sáng tạo mỗi từ vào cuộc sống hằng ngày!
1. Irritation (n) /ˌɪrɪˈteɪʃn/: sự cáu kỉnh, làm ai cáu kỉnh
Ex: He noted, with some irritation, that the letter had not been sent.
Với một chút cáu kỉnh, anh ta ghi chú lại rằng bức thư đã không được gửi đi.
2. Contingent (adj) /kən’tindʤənt/: tùy thuộc, mang tính thời vụ, tạm thời
Ex: All payments are contingent upon satisfactory completion dates.
Tất cả những khoản chi trả đều tùy thuộc vào ngày công việc được hoàn thành một cách mỹ mãn.
3. Vibrant (adj) / ˈvaɪbrənt /: sội động, rộn ràng
Ex: Thailand is at its most vibrant during the New Year celebrations.
Thái Lan ở trạng thái sôi động nhất của nó trong suốt dịp năm mới.
4. Glitch (n) / ɡlɪtʃ /: lỗi nhỏ, sơ sót
Ex: A few technical glitches forced us to postpone the demonstration.
Một số lỗi kỹ thuật nhỏ đã làm cho chúng tôi buộc phải trì hoãn cuộc biểu tình.
5. Renovation (n) / ˌrenəˈveɪʃn /: sự tân trang
Ex: There will be extensive renovations to the hospital.
Bệnh viện sẽ được tân trang lại rất nhiều.
6. Supersede (v) / ˌsuːpəˈsiːd /: thế chỗ
Ex: The theory has been superseded by more recent research.
Lý thuyết đó đã bị thế chỗ bởi những nghiên cứu cập nhật hơn.
7. Merchant (n) /’mɜːtʃənt/: thương nhân
Ex: Venice was once a city of rich merchants.
Venice từng là thành phố của những thương nhân giàu có.
8. Recreational (adj) / ˌrekriˈeɪʃənl /: thuộc về giải trí
Ex: These areas are set aside for public recreational use.
Những khu vực này được dể riêng ra để sử dụng cho hoạt động giải trí của công chúng.
9. Converge (v) / kənˈvɜːdʒ /: hội tụ
Ex: Thousands of supporters converged on London for the rally.
Hàng ngàn người ủng hộ đã tụ họp tại London để tham dự buổi mít-tinh.
10. Preliminary (adj) /pri’liminəri/: mở đầu, sơ bộ
Ex: After a few preliminary remarks he announced the winners.
Sau một vài nhận xét sơ bộ, ông ta đã tuyên bố người chiến thắng.
11. Superintendent (n) / ˌsuːpərɪnˈtendənt /: người quản lý, người kiểm soát
Ex: He is working as a park superintendent in London.
Anh ta là một người quản lý công viên tại London.
12. Commensurate (adj) / kəˈmenʃərət /: tương xứng, tương ứng
Ex: Salary will be commensurate with experience.
Lương sẽ tương xứng với kinh nghiệm.
13. Tailor-made (adj) /’teilə meid/: hoàn toàn thích hợp
Ex: She seems tailor-made for the job.
Dường như cô ấy sinh ra là để làm công việc đó.
14. Triplicate (n) / ˈtrɪplɪkət /: làm 3 lần, in/viết 3 bản
Ex: Fill out the forms in triplicate.
Điền mẫu đó thành 3 bản như nhau.
15. Remediation (n) / rɪˌmiːdiˈeɪʃn /: khắc phục, sửa chữa
Ex: Plants can remediate contaminated soil.
Cây cối có thể khắc phục tình trạng đất bị ô nhiễm.