Xin chào các bạn, các bạn đón Tết năm nay như thế nào?^^
Chắc hẳn có rất nhiều điều vui vẻ đúng không? Tết đến, xuân về, FireEnglish xin chúc các bạn luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc và đạt được nhiều mong ước trong cuộc sống. Tết qua đi nhưng chắc hẳn dư âm vẫn còn đọng lại, các bạn vẫn chưa sẵn sàng cho học tập, công việc đúng không? Không sao đâu, tận hưởng nốt nào, rồi chúng ta bắt tay vào học TOEIC thôi. Đề thi TOEIC chuyển đổi format mới cũng là thách thức cho các bạn phải cố gắng nhiều hơn nữa.
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Có nhiều lúc các bạn tự hỏi rằng “tại sao mình lại gặp việc này?” “tại sao việc này xảy ra với mình?”, “mình đâu có muốn việc đó xảy ra, thật là tồi tệ”. Và muôn vàn câu hỏi, câu nghi vấn như thế, làm tâm trạng chùng xuống, cảm giác bất lực với cuộc sống và thất vọng. Nhưng rồi chúng ta lại vượt qua và sống tiếp, sống tốt hơn trước đó. Đó chính là nghị lực bất diệt trong sâu thẳm chúng ta. Các bạn ạ, cuộc sống khó khăn đấy, nhưng đừng vì thế mà đánh mất mình, hãy để sự lạc quan cùng ý chí của bạn thay đổi thế giới đi! Đời thay đổi khi chúng ta thay đổi, các bạn nhỉ?
Hôm nay đây, FireEnglish dành tặng các bạn câu trích dẫn tuyệt vời:
Everything happens for a reason, live it, love it, learn from it! Make your smile change the world, but don’t let the world change your smile. – Unknown
Mọi thứ xảy ra đều có một lý do, sống với nó, yêu nó, hay học hỏi từ điều đó! Hãy để nụ cười của bạn làm thay đổi thế giới, nhưng đừng để thế giới làm thay đổi nụ cười của bạn. – Khuyết danh
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC luyện Thi PRO tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây.
1.——- unnamed sources, the central bank is unlikely to raise interest rates over the next 6 months.
(A) According to
(B) In case of
(C) On behalf of
(D) In common with
KEY: A. According to (pre): theo như, dựa theo.
Dịch câu: Dựa theo các nguồn không tên, ngân hàng trung ương không thể tăng lãi suất trong vòng 6 tháng tới . Có In case of : trong trường hợp, On behalf of: Đại diện cho, In common with: giống với
2.This course provides students with the tools for thinking about ways to enhance ——- among races, ethnic groups and social classes.
(A) collaborative
(B) collaborate
(C) collaborated
(D) collaboration
KEY D
Cần điền vào chỗ trống một danh từ
(A) (tính từ) có tính cộng tác
(B) (động từ) động từ
(D) (danh từ) sự cộng tác
Dịch: Khóa học này cung cấp cho sinh viên những công cụ để hiểu về cách mở rộng sự cộng tác giữa các cuộc ganh đua, các nhóm thiểu số và các tầng lớp trong xã hội.
3.Major Australian car-manufacturers will continue to produce their flagship large sedans ——- the recent increases in fuel costs.
(A) for
(B) except
(C) although
(D) despite
KEY D
Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
(A) for +N/Clause: vì…
(B) except that +clause: ngoại trừ…
(C) although + clause: mặc dù…
(D) despite + N/V-ing/the fact that+clause: mặc dù…
Dịch: Những nhà sản xuất ô tô chính cảu nước Úc sẽ tiếp tục sản xuất những chiếc xe mui kín cỡ lớn tốt nhất mặc dù sự tăng giá nhiên liệu gần đây.
4. Employees who wish to participate in the FSA Program must submit their——- paperwork to the Human Resources Department by Dec. 16.
(A) conclusive
(B) absolute
(C) completed
(D) exhausted
KEY C
(A) (tính từ) xác định, cuối cùng, thuyết phục được
(B) (tính từ) tuyệt đối, hoàn toàn
(C) Dạng quá khứ phân từ của “complete” (mang nghĩa bị động): được hoàn thành
(D) (tính từ) kiệt sức, mệt lử
Dịch: Những nhân viên muốn được tham gia vào chương trình FSA phải nộp giấy tờ đã hoàn thành tới bộ phận nhân sự trước ngày 16 tháng 12.
5. I’ll have to ask my financial ______ about investing in gold.
(A) council
(B) counselor
(C) consultant
(D) concierge
KEY C
(A) hội đồng
(B) cố vấn (vấn đề tâm lí, vấn đề cá nhân)
(C) cố vấn (vấn đề luật pháp, y tế, tài chính, thường dùng trong doanh nghiệp đưa ra những lời khuyên mang tính chuyên môn cao)
(D) người giữ cửa
Dịch: Tôi sẽ phải hỏi tư vấn tài chính của tôi về việc đầu tư vào vàng.
3. MẸO HAY TOEIC
Part 1 đặc biệt hay đánh lừa chúng ta về cách dùng từ, hãy chú ý nhìn hình kỹ trước khi nghe và tập trung vào các keyword nhé!
BỨC TRANH TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THÌ HÃY CHÚ Ý TỚI CÁC TỪ “ON DISPLAY” VÀ “BE PLACED”
Các bức tranh có hàng hóa được xếp ở trước cửa hàng thường rất hay xuất hiện cụm từ “on display” hoặc từ “be placed”. Hãy cùng liên tưởng tới những bức ảnh có các sản phẩm như là rượu được xếp trên giá.
1. Some items are on display.
Một vài sản phẩm đang được trưng bày.
2. Some clothes are placed on the shelf.
Quần áo đang được để trên giá.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Đối với thầy, học từ vựng một cách hiệu quả là phải nắm được đầy đủ nghĩa, loại từ và cả cách phát âm của một từ vựng. Chính vì vậy, mỗi tuần thầy đều mang đến cho các bạn 15 từ vựng mới với đầy đủ 3 tiêu chí trên kèm theo ví dụ minh họa để các bạn có thể nắm được cách dùng một cách rõ ràng nhất. Cùng điểm qua 15 từ vựng chọn lọc của tuần này các bạn nhé!
- Panel /ˈpænl/ (n): bảng
Ex: A red light flashed on the control panel.
Một cái đèn đỏ nhấp nháy trên bảng điều khiển. - Independent /ˌɪndɪˈpendənt/ (a): độc lập
Ex: Two independent research bodies reached the same conclusions.
Hai cơ quan nghiên cứu độc lập đã đạt được những kết luận tương tự nhau. - Originality /əˌrɪdʒəˈnæləti/ (n): tính nguyên bản, tính sáng tạo
Ex: This latest collection lacks style and originality.
Bộ sưu tập mới nhất này thiếu phong cách và tính độc đáo. - Terminate /ˈtɜːmɪneɪt/ (v): chấm dứt, kết thúc
Ex: Your contract of employment terminates in December.
Hợp đồng lao động của bạn chấm dứt vào tháng Mười Hai. - Harassment /ˈhærəsmənt/ (n): sự làm phiền, quấy rối
Ex: They face daily harassment by the police.
Họ phải đối mặt với sự quấy rối hàng ngày của cảnh sát. - Tendency /ˈtendənsi/ (n): xu hướng, khuynh hướng
Ex: This material has a tendency to shrink when washed.
Vật liệu này có khuynh hướng co lại khi giặt. - Refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối
Ex: She refused to accept that there was a problem.
Cô ấy từ chối chấp nhận rằng có vấn đề. - Label /ˈleɪbl/ (n): nhãn
Ex: The washing instructions are on the label.
Hướng dẫn giặt là nằm trên nhãn. - Miserably /ˈmɪzrəbli/ (adv): một cách khốn khổ, thảm hại
Ex: They wandered around miserably.
Họ lang thang xung quanh một cách thảm hại. - Architect /ˈɑːkɪtekt/ (n): kiến trúc sư
Ex: The house was designed by architect Louis Kahn.
Ngôi nhà được thiết kế bởi kiến trúc sư Louis Kahn. - Enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): nâng cao, củng cố
Ex: This is an opportunity to enhance the reputation of the company.
Đây là cơ hội để nâng cao danh tiếng của công ty. - Ethnic /ˈeθnɪk/ (a): mang tính dân tộc
Ex: The school has 70% of ethnic minority students.
Trường có 70% học sinh dân tộc thiểu số. - Unprofitable /ʌnˈprɒfɪtəbl/ (a): không lợi nhuận
Ex: We need to know which brands are unprofitable.
Chúng ta cần phải biết thương hiệu nào không có lợi nhuận. - Alert /əˈlɜːt/ (v/ n/ a): báo động, cảnh giác
Ex: We must be alert to the possibility of danger.
Chúng ta phải cảnh giác với khả năng nguy hiểm. - Reliant /rɪˈlaɪənt/ (a): tin tưởng, tín nhiệm, phụ thuộc
Ex: The service has become heavily reliant on government support.
Dịch vụ này đã trở nên phụ thuộc rất nhiều vào sự hỗ trợ của chính phủ.