Sau kỳ 1 của bản tin TOEIC định kỳ nhận được sự hưởng ứng tích cực của các bạn độc giả, Thầy cùng các thầy cô ban học thuật tại FireEnglish cảm thấy rất vui khi đóng góp được phần nhỏ trong việc truyền cảm hứng các bạn học tập. Đó chính là món quà quý giá nhất các độc giả dành tặng cho FireEnglish ! Kỳ thứ nhất nếu bạn nào chưa kịp xem có thể xem lại tại đây nhé!
Cùng đón chào kỳ số 2 với chủ đề: You choose how you learn (Bạn chọn cách bạn học).
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Việc học tiếng Anh nói chung và TOEIC nói riêng sẽ là một hành trình dài của các bạn việc các bạn xác định mục tiêu và có động lực học tập chính là chìa khóa dẫn đến thành công. Đó cũng chính là mục tiêu truyền cảm hứng của số tuần này:
“If you are not willing to learn, no one can help you
If you are determined to learn, no one can stop you”
“Nếu bạn không sẵn sàng học, không ai có thể giúp bạn,
Nếu bạn xác định học, không ai có thể ngăn bạn”.
Đúng vậy, mỗi người có một cách sống và cách suy nghĩ riêng, nhưng nếu bạn hiểu rõ được mục đích của học tập cũng như những giá trị mang lại, bạn sẽ thấy rằng học tập là một món quà và được học chính là món quà quý giá nhất trong cuộc đời mỗi người. Hãy tìm cho chính mình kim chỉ nam và theo trái tim cùng lý trí để tìm ra con đường học tập tốt nhất cho mình. Bạn chọn cách bạn học và cũng chọn món quà mình nhận được!
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Có nhiều bạn chưa biết là thầy có duy trì 1 group cộng đồng TOEIC hoàn toàn miễn phí, nơi mà mỗi tuần thầy và các thầy cô khác đăng gần trăm câu hỏi TOEIC Part 5 và đặc biệt là đều có giải thích cả. Mỗi tuần thầy sẽ chọn ra TOP 5 câu hay nhất và khó nhất để giới thiệu trong bản tin hàng tuần. Sau đây là 5 câu hỏi của tuần này! Hãy dành khoảng 3 phút để làm, comment lại cho thầy sau đó kiểm tra đáp án ở bên dưới đây nhé!
- Hitchens Financial Advisors has been hiring accountants ——- the highest ability.
(A) by
(B) of
(C) while
(D) around
KEY B
Ta có: of ability: có khả năng, năng lực
Dịch: Các cố vấn tài chính Hitchens đã thuê làm kế toán viên có năng lực nhất.
Nguyễn Minh Ngọc – Trợ giảng tại FireEnglish
2. Customers should know that ordering one of the new JP-3000 laptops online ——- December 1st will guarantee that it will arrive prior to the start of the Christmas shopping season.
(A) at
(B) in
(C) upon
(D) before
KEY D
A. At: chỉ thời điểm (dùng ON với các ngày trong tuần, tháng hay với các tháng trong năm)
B. In: chỉ khoảng thời gian dài (tháng, năm, mùa, thế kỷ,…), kỳ nghỉ CỤ THỂ, các buổi trong ngày, khoảng thời gian bị mất để làm việc gì
C. Upon (on): trên, ở trên, lúc, vào lúc, theo, với
D. Before: trước một thời điểm, một khoảng thời gian
Dịch: Khách hàng nên biết rằng việc đặt hàng trên mạng của một trong những mẫu mới laptop JP – 3000 trước ngày 1 tháng 12 sẽ đảm bảo rằng hàng sẽ về trước khi mùa mua sắm giáng sinh bắt đầu
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish [/su_spoiler]
3. Much of this year’s profits will be used -·—– renovation of the textile plant.
(A) along
(B) for
(C) to
(D)while
KEY B
(A) along
(B) for (be use for + Ving/N : dùng để làm gì / dùng cho việc gì)
(C) to
(D) while
Dịch: Phần lớn lợi nhuận của năm nay sẽ được sử dụng cho việc cải tạo nhà máy dệt
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
4. Your e-mail, ———- in transit, is potentially
visible to anyone outside your enterprise
who might have access to your server.
(A) while
(B) during
(C) wherever
(D) as well as
KEY A
Giải thích:
Không chọn đáp án B vì “in transit” là có giới từ in rồi, nên không chọn giới từ during trước đó nữa.
Đáp án A là hợp lý về mặt ngữ nghĩa.
Liên từ có thể đứng trước một cụm giới từ nên chọn liên từ while được nhé
* while: có thể đi với các giới từ, phổ biến là:
– while on duty
– while in transit
– while at school
whenever : bất cứ lúc nào
as well as: cũng như là
Dịch: Email của bạn khi chuyển tiếp có thể hiển thị cho bất kỳ ai ở bên ngoài doanh nghiệp của bạn, những người có thể truy cập vào máy chủ của bạn.
Phan Duy Tân – Trợ giảng tại FireEnglish
5. Signs must be posted in the elevators
that their maximum capacity may not
——- 1,600 pounds, or 727 kilograms.
(A} exceed
(B) excel
(C) promote
(D) interrupt
KEY A exceed: vượt quá. Dịch: Phải có cảnh báo ở trong thang máy rằng sức chứa tối đa của thang máy là 1600 pound hoặc 727 kilogram
excel: xuất chúng
promote: thúc đẩy, quảng bá
interrupt: gián đoạn
Phạm Minh Tuấn – Trợ giảng tại FireEnglish
Đây chỉ là 5 câu hỏi hay nhất của tuần, cùng luyện thêm gần 100 câu hỏi có giải thích chi tiết của tuần trước ở đây!
3. MẸO HAY TOEIC
Tuần trước chúng ta đã tìm hiểu về 1 mẹo làm bài của phần 1 liên quan đến các tranh có thể dùng từ “WORKS” nếu muốn xem lại thì bấm ở đây nhé. Hôm nay thầy giới thiệu tiếp về mẹo của phần 2:
1 CÁCH DÙNG PHỔ BIẾN CỦA “HOW” TRONG PART 2 TOEIC!
Thường thì chúng ta biết how dùng để hỏi “cách thức” ex: How can you make banana cake? (Bạn làm bánh chuối như thế nào vậy) hoặc phổ biến hơn là để hỏi “phương tiện di chuyển” ex: It was raining. How did you get to school today? (Hôm nay trời mưa. Mày đi đến trường bằng phương tiện gì vậy?)
Ngoài 2 dạng cơ bản trên thì trong phần 2 TOEIC, các câu hỏi với How xuất hiện thường là những câu hỏi về tình trạng, trạng thái. “How” này thường được sử dụng giống như trong các ví dụ “How is project going?” (Kế hoạch này được tiến hành thế nào rồi?”, “How is your project coming along?” (Kế hoạch của bạn diễn ra thế nào rồi). Hãy nhớ kỹ cách dùng này nhé! Và khi hỏi về trạng thái, tình trạng thì câu trả lời phải cho biết trạng thái tình trạng của người/vật/sự kiện được hỏi
Q: How did the sales meeting go?
Cuộc họp kinh doanh đã diễn ra như thế nào?
A: Better than I expected.
Tốt hơn so với tôi nghĩ.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Từ vựng luôn là “gạch, đá” cho mọi công trình ngôn ngữ, nên học từ vựng không bao giờ thừa, mỗi tuần thầy chỉ cho 15 từ vựng chọn lọc, có nghĩa, có phiên âm kèm ví dụ rất dễ học. 15 từ này học trong vòng 1 tuần là quá dễ dàng, 2 ngày ôn lại 1 lần, tuần sau có 15 từ mới học tiếp. Nối học đều đặn trong suốt 54 từ thì khối lượng từ vựng xây dựng được đã xấp xỉ 1000 từ, đủ để lấy TOEIC 700+ rồi. Hứa với thầy dành 20 phút học thật kỹ những từ bên dưới nhé. Học thuộc rồi comment cho thầy biết!
1.Tendency /’tendənsi/ (n): khuynh hướng, xu hướng
Ex: I have a tendency to talk too much when I’m nervous.
Tôi có xu hướng nói quá nhiều mỗi khi lo lắng
2.Delegation /,deli’geiʃn/ (n): đoàn đại biểu, sự giao phó
Ex: A delegation of teachers went to my class this morning for examination.
Sáng nay, một đoàn đại biểu các thầy cô giáo đã tới lớp tôi để kiểm tra.
3.Competence /’kɒmpitəns/ (n): năng lực, khả năng
Ex: She studies hard to gain a high level of competence in English.
Cô ấy học thật chăm chỉ để có được khả năng tiếng Anh thật xuất sắc.
4.Repetitious / repətɪʃəs / (adj): lặp đi lặp lại
Ex: That was a long and repetitious speech.
Đó là một bài diễn thuyết dài và lặp đi lặp lại
5.Reliant /ri’laiənt/ (adj): phụ thuộc vào, nhờ vào
Ex: The hospital is heavily reliant upon charity.
Bệnh viện đó phụ thuộc quá nhiều vào nguồn thu từ hoạt động từ thiện.
6.Anticipation /æn,tisi’peiʃn/ (n): sự tiên liệu, sự thấy trước được
Ex: He bought extra food in anticipation of more people coming than he’d invited.
Anh ấy đã mua thêm đồ ăn vì liệu trước được rằng số người tới sẽ nhiều hơn số anh ấy đã mời.
7.Replenishment /ri’pleniʃmənt/ (n): sự bổ sung, làm đầy trở lại
Ex: Computerization has enable the automatic replenishment of stock.
Máy tính hoá đã tạo điều kiện cho việc bổ sung hàng tồn kho một cách tự động.
8.Exceed /ik’si:d/ (v): trội hơn, nhiều hơn, vượt quá
Ex: The price will not exceed $1000.
Giá sẽ không quá 1000 đô la.
9.Consequently /’kɔnsikwəntli/ (adv): kết quả là, cho nên
Ex: This poses a threat to agriculture and the food chain, and consequently to human health.
Điều này gây nên sự đe doạ đối với nền nông nghiệp và chuỗi cung ứng thực phẩm, cho nên cũng đe doạ cả sức khoẻ của con người.
10.Reluctant /ri’lʌktənt/ (adj): không sẵn lòng, miễn cưỡng
Ex: He finally gave a reluctant smile.
Cuối cùng anh ấy cũng chỉ nở một nụ cười miễn cưỡng.
11.Redundant /ri’dʌndənt/ (adj): thừa (không hữu ích)
Ex: The picture has too much redundant details.
Bức tranh đó có quá nhiều chi tiết thừa.
12.Prescription /pris’kripʃn/ (n): đơn thuốc
Ex: They are not available without a prescription.
Chúng tôi không thể cung cấp chúng nếu không có đơn thuốc.
13.Severity /si’veriti/ (n): sự nghiêm trọng
Ex: A prison sentence should match the severity of the crime.
Một án phạt tù nên phù hợp với mức độ nghiêm trọng của vi phạm.
14.Detect /di’tekt/ (v): phát hiện ra
Ex: The tests are designed to detect the disease early.
Những bài kiểm tra này được thiết kế để phát hiện sớm bệnh tật
15.Affiliate /ə’filieit/ (v): liên kết
Ex: The hospital is affiliated with the local university.
Bệnh viện đó được liên kết với trường đại học địa phương.
P/S: Comment cho thầy biết rằng bạn đã đọc, và nếu có góp ý gì cứ email cho thầy nha!
Em làm đúng 4/5 câu, đọc hết từ mới rồi nhưng em đang bị 1 bệnh là ko thể dung nạo thêm từ mới ngoài những từ đã biết, em học nhiều cách nhưng vài tháng ko ôn lại quên tiệt những từ mới học, em mới 35 tuổi, có thuốc chữa cho em ko ạ? Em cảm ơn thầy
Rất hay ạ.. Cảm ơn thầy nhiều
Bài học rất hay, rất cám ơn thầy