Ding dong ding dong!
Giáng sinh đến rồi! Hãy cùng trao yêu thương thôi nào!
Những ngày cuối năm thiệt là lạnh phải không cả nhà? Mở cửa, đi vào nhà, vùi trong chăn thấy thật ấm áo? hay là vì ai cũng rộn ràng, xốn xang khi thấy cây thông Noel lấp lánh, lại tự nhủ trong lòng: “Ồ sắp kết thúc một năm rồi nhỉ!”. Khuôn mặt ai cũng hồng hồng đáng yêu, thủ thỉ những câu chuyện đã qua của năm cũ và háo hức mong chờ những điều tốt đẹp cho năm mới. Và….
Ông già Noel có hỏa tốc gửi thư, nhờ FireEnglish báo với mọi người rằng, Ông đã mở hòm thư bí mật để đón nhận những lời chúc, những mong ước và những chia sẻ của tất cả độc giả của FireEnglish. Một năm qua đã vất vả rồi, hãy yêu thương mình và quan tâm nhau nhiều hơn nhé. Hãy gửi lời chúc tốt lành và ấm áp nhất cho những người bạn hay gia đình thân thương của mình nhé ^^
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Dịp này đây, FireEnglish xin tặng các bạn câu nói của Emily Matthews để gửi lời chúc đến tất cả các bạn độc giả, những người luôn trao yêu thương và ủng hộ FireEnglish.
“From home to home, and heart to heart, from one place to another. The warmth and joy of Christmas, brings us closer to each other.“– Emily Matthews
Có lẽ lần này, FireEnglish sẽ không dịch nghĩa câu này đâu, các bạn hãy đọc và cảm nhận bằng chính trái tim mình nhé!
Giáng sinh an lành!
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC luyện Thi PRO tuần qua nhé .Hãy dành tối đa 5 phút ra để hoàn thành các câu hỏi bên dưới. Ghi lại đáp án của mình trước khi check đáp án từ thầy.
- Chemical companies in Avondale have spent considerable sums of_______ on agricultural development.
(A) laboratory
(B) investigation
(C) money
(D) land
KEY C
sum of money: số tiền lớn
Dịch: Các công ty hóa chất ở Avondale đã chi một khoản tiền lớn cho phát triển nông nghiệp.
Phan Duy Tân – Trợ giảng tại FireEnglish
2. Ms. Pieraccini had__________ finished editing the budget report when she noticed an error in the title page.
(A) nearly
(B) ahead
(C) anymore
(D) lastly
KEY A
(A) gần
(B) trước
(C) nữa
(D) cuối cùng
Dịch: Bà Pieraccini gần như đã hoàn thành chỉnh sửa báo cáo ngân sách khi bà nhận thấy một lỗi trong trang tiêu đề.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
3. The owner of Pr.rgini Builders estimates that the construction in downtown Erlton will take _______eighteen months to complete.
(A) approximately
(Bl slowly
(C) eagerly
(D) spaciously
KEY A
Giải Thích: Chọn từ phù hợp về nghĩa
approximately: xấp xỉ
slowly: chậm
eagerly: háo hức
spaciously: rộng rãi
Dịch: Người chú của Pr.rgini Builders ước lượng công trình xây dựng tại trung tâm thành phố Erlton sẽ mất khoảng 18 tháng hoàn thành
Phan Duy Tân – Trợ giảng tại FireEnglish
4. The prevention of environmental pollution has become an important consideration for small and large businesses ______
(A) forth
(B) even
(C) alike
(D) beyond
KEY C
(A) ra
(B) thậm chí
(C) như nhau (adv – trong câu này mang nghĩa đối với cả doanh nghiệp lớn và nhỏ thì đều là như nhau)
(D) vượt ra ngoài
Dịch: Việc ngăn ngừa ô nhiễm môi trường đã trở thành một sự cân nhắc quan trọng đối với cả các doanh nghiệp nhỏ và lớn
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
5. The Captain’s Seafood Restaurant can_______
seat up to twenty guests in its
Starboard Lounge.
(A) spaciously
(B) comfortably
(C) abundantly
(D) evenly
KEY: B
Dịch: Nhà hàng hải sản Captain có thể chứa thoải máu tới 20 người khách trong phòng StarBoard của nó.
- một cách rộng rãi
- một cách thoải mái
- một cách nhiều
- một cách đều, như nhau
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish
Bên trên chỉ là 5 câu hỏi tiêu biểu, nếu muốn bạn có thể bấm vào đây xem lại Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua nhé!
3. MẸO HAY TOEIC
Trong phần 3 TOEIC, đoạn hội thoại gặp nhiều nhất phải kể đến việc gọi điện thoại trao đổi công việc, chắc cũng phải đến vài đoạn, mọi người chú ý:
PHÍA SAU “I’M CALLING TO” LÀ “VIỆC CHÍNH CẦN NÓI”
“Sự việc chính” trong các cuộc điện thoại sẽ được nêu ra ở sau cụm “I’m calling to”. Việc nắm bắt từ ở phía sau “to” là vô cùng quan trọng. Chẳng hạn, đối với phần thoại của người đàn ông “I’m calling to reschedule the meeting I have with Mr. Kumar on September 15. (Tôi gọi điện thoại vì muốn thay đổi cuộc hẹn với ông Kumar vào ngày 15 tháng 9.)” thì câu hỏi sau thường hay xuất hiện.
Q: What does the man want to do?
Người đàn ông muốn gì?
A: Change his appointment
Thay đổi cuộc hẹn.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Học từ vựng, nhiều từ vựng là việc không thể tránh khỏi nếu bạn muốn đạt điểm TOEIC cao. Hãy tìm 1 cuốn sở từ vựng, ghi lại những từ vựng học được mỗi ngày, đi đâu cũng mang cuốn sổ đó ra nhẩm đi nhẩm lại, dần dần kho từ vựng sẽ ngày càng đầy lên, khi cần sử dụng sẽ dễ dàng hơn. Bấm vào đây để biết thêm cách học từ vựng TOEIC hiệu quả nhé
15 từ này thầy cho mọi người 20p để học thuộc, học xong reply cho thầy biết đã thuộc nhé.
1. Considerable /kənˈsɪdərəbl/ (a): đáng kể
Ex: The project wasted a considerable amount of time and money.
Dự án lãng phí một lượng thời gian và tiền bạc đáng kể.
2. Capacity /kəˈpæsəti/ (n): sức chứa
Ex: The theatre has a seating capacity of 2 000.
Nhà hát có sức chứa 2 000 người.
3. Annual /ˈænjuəl/ (a): thường niên, hàng năm
Ex: Companies publish annual reports to inform the public about the previous year’s activities.
Các công ty xuất bản báo cáo hàng năm để thông báo cho công chúng về các hoạt động của năm trước.
4. Banquet /ˈbæŋkwɪt/ (n): bữa tiệc
Ex: Medieval banquets are held in the castle once a month.
Các bữa tiệc trung cổ được tổ chức trong lâu đài mỗi tháng một lần.
5. Supervisor /ˈsuːpəvaɪzə(r)/ (n): giám sát viên
Ex: I have a meeting with my supervisor about my research topic.
Tôi có một cuộc họp với người giám sát của tôi về chủ đề nghiên cứu của tôi.
6. Expense /ɪkˈspens/ (n): chi phí
Ex: She always travels first-class regardless of expense.
Cô ấy luôn đi vé hạng sang bất kể chi phí.
7. Assistance /əˈsɪstəns/ (n): sự hỗ trợ
Ex: He can walk only with the assistance of crutches.
Anh ta chỉ có thể đi bộ với sự trợ giúp của nạng.
8. Candidate /ˈkændɪdət/ (n): ứng viên
Ex: There were a large number of candidates for the job.
Có rất nhiều ứng cử viên cho công việc.
9. Council /ˈkaʊnsl/ (n): hội đồng
Ex: Our party won the majority of seats on the city councils.
Đảng của chúng tôi giành được đa số ghế trong các hội đồng thành phố.
10. Convention /kənˈvenʃn/ (n): quy ước
Ex: By convention, planets are named after Roman gods.
Theo quy ước, các hành tinh được đặt tên theo các vị thần La Mã.
11. Error /ˈerə(r)/ (n): lỗi
Ex: No payments were made last week because of a computer error.
Không có khoản thanh toán nào được thực hiện vào tuần trước vì lỗi máy tính.
12. Chemical /ˈkemɪkl/ (n): hóa chất
Ex: The government has pledged to reduce the amount of chemicals used in food production.
Chính phủ đã cam kết giảm lượng hóa chất sử dụng trong sản xuất lương thực.
13. Consistently /kənˈsɪstəntli/ (adv): nhất quán, kiên định
Ex: We have argued consistently for a change in the law.
Chúng tôi đã tranh luận kiên định về sự thay đổi trong luật pháp.
14. Coastal /ˈkəʊstl/ (a): duyên hải, ven biển
Ex: The coastal resorts are deserted in winter.
Các khu nghỉ mát ven biển hoang vắng trong mùa đông.
15. Fluctuation /ˌflʌktʃuˈeɪʃn/ (n): sự biến động
Ex: Employers can adjust their workforce in line with fluctuations in demand for goods and services.
Người sử dụng lao động có thể điều chỉnh lực lượng lao động của mình phù hợp với sự biến động về nhu cầu hàng hoá và dịch vụ.
Thưa thầy cho em hỏi câu số 2 trong CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN:
Ms. Pieraccini had__________ finished editing the budget report when she noticed an error in the title page.
tại sao mình không chọn key D lastly !