1. Thì Quá khứ hoàn hành (Past Perfect Tense)
Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cách dùng
Dưới đây là 6 cách dùng thì quá khứ hoàn thành thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.
- Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng Past Perfect Tense cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ex: An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.
- Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ex: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
- Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn
Ex: No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ex: I had prepared for the exams and was ready to do well.
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
Ex: She would have come to the party if she had been invited.
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
Ex: Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
Công thức thì Quá khứ hoàn thành
- Câu khẳng định
S + had + PII (past participle)
Ex: I had finished my work when I left the company.
S + had been + Adj/Noun
Ex: He had been an accountant before he got fired
- Câu phủ định
S + hadn’t + Pll (past participle)
- Câu nghi vấn
Had + S + Pll (past participle) ?
Ex: Had the film ended when you arrived at the cinema?
Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết qua các từ nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ex: When I got up this morning, my father had already left.
Ex: By the time I met you, I had worked in that company for five years.
Qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau
When: Khi
Ex: When they arrived at the airport, her flight had taken off.
Before: trước khi
--> Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn
Ex: She had done her homework before her mother asked her to do so.
After: sau khi
--> Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Ex: They went home after they had eaten a big roasted chicken
Nhận biết qua ngữ cảnh
- When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat.
- The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before.
Chúng ta cũng có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh của 2 câu bên trên.
2. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Paset Perfect Continuous)
Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) thường được dùng để diễn tả quá trình một hành động xảy ra trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Cách dùng
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
Ex: They had been working for four hours when she telephoned
- Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
Ex: This morning he was very tired because he had been working very hard all night.
- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Ex: Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours.
- Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác
Ex: Luan had been falling in love for 5 years with his girlfriend and prepared for a wedding.
- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Ex: His son had been driving for five hours before 9p.m last night
- Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
Ex: This morning he was very tired because he had been working very hard all night
Công thức
- Câu khảng định
S + had + been + V-ing
Ex: It had been raining very hard for two hours before it stopped.
- Câu phủ định
S + hadn’t + been + V-ing
Ex: They hadn’t been talking to each other when we saw them
- Câu nghi vấn
Had + S + been + V-ing?
Ex: Had he been playing games for five hours before he went to eat dinner?
Dấu hiệu nhận biết
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau:
Until then: Cho đến lúc đó
Ex: Until then I had been leaving Đà Nẵng for 3 years
By the time: Đến lúc
Ex: By the time she came back he had been sleeping for four hours.
Prior to that time: Thời điểm trước đó
Ex: Prior to that time I had been still traveling in Đà Đẵng for one months.
Before, after: Trước, sau
Ex: Before she came, I had been having breakfast at 7 o’clock.
Bài tập thực hành