Xin chào cả nhà,
Chúng ta đã vừa trải qua kì nghỉ giỗ tổ Hùng Vương và sắp tới sẽ là nghỉ lễ 30-4, ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Như vậy, thời gian nghỉ ngơi sẽ được kéo dài thêm phải không nào? Ngoài những dự định tụ tập bạn bè, đi chơi xa, ăn uống, hãy dành ít thời gian xem lại bài vở để vững vàng kiến thức hơn nhé.
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Và đến hẹn lại lên, trước khi đi vào bài học, hãy cùng FireEnglish cải thiện tinh thần học tập các bạn bằng một câu chuyện cảm hứng
Wherever there is a human being, there is an opportunity for a kindness. – Lucius Annaeus Seneca
Bất kì nơi đâu có con người, nơi đó có cơ hội cho lòng tốt
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC luyện Thi PRO tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây:
1. The online customer survey demonstrated that those who shopped with PlusFlowers once will not ——- choose that companyagain.
(A) vitally
(B) decidedly
(C) necessarily
(D) importantly
Đáp án chính xác là C
(A) cực kỳ nguy hiểm
(B) dứt khoát
(C) nhất thiết
(D) quan trọng
Dịch: Khảo sát khách hàng trực tuyến chứng minh rằng những người mua sắm với PlusFlowers một lần sẽ không nhất thiết phải chọn công ty đó một lần nữa.
2. The new documentary, Behind the Lens, is supposed to offer amateur ——- simple techniques to enhance their skills.
(A) photographs
(B) photography
(C) photographers
(D) photographic
Đáp án chính xác là C (n) nhiếp ảnh gia
Dịch: Phim tài liệu mới, Behind the Lens, được cho là cung cấp cho nhiếp ảnh gia nghiệp dư các kỹ thuật đơn giản để nâng cao kỹ năng của họ.
3. _______ the jobless population in February, up to 329,000 people became unemployed due to the shutdowns of companies and plants.
(A) out
(B) of
(C) besides
(D) about
Đáp án chính xác là B of… = trong số…
Dịch: Số người thất nghiệp trong tháng hai, lên đến 329.000 người đã thất nghiệp do sự đóng cửa của các công ty và nhà máy.
4. _______ discounted fees to participate in the AGDA Conference will be available to the members only.
(A) Busily
(B) Heavily
(C) Solely
(D) Safely
Đáp án chính xác là B. Heavily discounted: chiết khấu lớn.
Dịch: Mức phí được hưởng chiết khấu lớn để tham gia hội nghị AGDA sẽ chỉ áp dụng cho các thành viên.
5. While he does not say so directly, Dr. Taylor ______ that consumers assign value to products based on their perceptions of quality.
(A) implies
(B) examines
(C) characterizes
(D) distinguishes
Đáp án chính xác là A: ám chỉ, ngụ ý
Dịch: Mặc dù không nói thẳng, nhưng tiến sĩ Taylor đã ngụ ý rằng khách hàng định ra giá trị cho sản phẩm dựa trên nhận thức của họ về chất lượng của nó.
(A) ngụ ý
(B) kiểm tra
(C) mô tả đặc điểm
(D) phân biệt
3. MẸO HAY TOEIC
Mẹo tuần này sẽ đề cập tới một dạng từ vô cùng quen thuộc và gần gũi trong các bài thi Tiếng Anh nói chung và bài thi TOEIC nói riêng. Cùng xem qua nhé!
CHÚ Ý TỚI DẠNG “BỊ ĐỘNG + TO DO”!
Participants are required ______ their own way to the convention site.
(A) making / (B) to make / (C) make / (D) of making
Nếu ở phía sau thể bị động là chỗ trống thì câu hỏi chính là về động từ ở dạng “to V”. Ví dụ, những yếu tố như “be scheduled to do”. “Be supposed to do”. “be expected to do” rất hay xuất hiện. Thể bị động ở phía trước chỗ trống chính là gợi ý.
Ở câu hỏi bên trên đáp án chính xác là (B)
Participants are required to make their own way to the convention site.
Người tham gia được yêu cầu phải tự tới điểm họp.
4. TỪ VỰNG TOEIC
“Last but not least”, bộ 15 từ vựng siêu khủng là món quà cuối mà FireEnglish gửi tặng các bạn trong kỳ 31 này.
1. Complicate/ˈkɑːm.plə.keɪt/ (v): làm phức tạp, làm rắc rối
Ex: The rescue operation has been complicated by bad weather
Các hoạt động cứu hộ đã được phức tạp bởi thời tiết xấu..
2. Consequently /ˈkɑːn.sə.kwənt.li/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên
Ex: All the shops were closed, and consequently we couldn’t buy any food.
Tất cả các cửa hàng đã đóng cửa, và do đó chúng tôi không thể mua bất kỳ thức ăn nào.
3. Solely /ˈsoʊl·li/(adv): đơn độc; chỉ có
Ex: I bought it solely for that purpose.
Tôi đã mua nó chỉ vì mục đích đó.
4. Priority /praɪˈɔːr.ə.t̬i/ (n): sự ưu thế (về cấp bậc); quyền ưu tiên
Ex: My top priority is to find somewhere to live.
Ưu tiên hàng đầu của tôi là tìm nơi để sống.
5. Suspension /səˈspen.ʃən/ (n): sự đình chỉ; sự đuổi
Ex: The union is protesting about the suspension of a restaurant worker.
Công đoàn đang phản đối việc đình chỉ một nhân viên nhà hàng.
6. Dissolve /dɪˈzɑːlv/ (v): hoà tan; tan ra
Ex: Sugar is a soluble substance, which means that it dissolves in water.
Đường là một chất hòa tan, có nghĩa là nó tan ra trong nước.
7. Expenditure /ɪkˈspen.də.tʃɚ/ (n): số lượng tiêu dùng; món tiền tiêu đi; phí tổn
Ex: We’re primarily concerned with keeping expenditure down.
Chúng tôi chủ yếu quan tâm đến việc giảm phí tổn.
8. Speculation /ˌspek.jəˈleɪ.ʃən/ (n): sự suy xét, sự suy đoán
Ex: Speculation about his future plans is rife.
Những suy đoán về kế hoạch tương lai của ông ấy là đầy rẫy.
9. Probationary /prəʊˈbeɪʃəneri/ (a): đang trong thời gian thử thách, tập sự
Ex: State officials say as a probationary employee, he has no rights to appeal against the firing.
Các viên chức nhà nước nói như một nhân viên tập sự, anh ta không có quyền kháng cáo việc sa thải.
10. Quota /ˈkwoʊ.t̬ə/ (n): phần (phải đóng góp hoặc được chia); chỉ tiêu
Ex: The country now has a quota on immigration.
Đất nước này hiện nay có một chỉ tiêu về sự nhập cư.
11. Incidental /ˌɪn.sɪˈden.t̬əl/ (a): ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ
Ex: We must try not to be distracted by incidental details
Chúng ta phải cố gắng không bị phân tâm bởi các chi tiết bất ngờ.
12. Reluctant /rɪˈlʌk.tənt/ (a): miễn cưỡng; bất đắc dĩ, không tự nguyện
Ex: The government was reluctant to sanction intervention in the crisis.
Chính phủ đã miễn cưỡng trừng phạt những can thiệp trong cuộc khủng hoảng.
13. Renovation /ˌrenəˈveɪʃən/ (n): sự nâng cấp, sự cải tiến
Ex: We had to move out of the offices while the renovations were being done.
Chúng tôi đã phải di chuyển ra khỏi văn phòng trong lúc việc cải tạo được thực hiện.
14. Courteous /ˈkɝː.t̬i.əs/ (a): lịch sự, nhã nhặn
Ex: Although she often disagreed with me, she was always courteous
Mặc dù cô ấy thường không đồng ý với tôi nhưng cô ấy luôn lịch sự
15. Imply /ɪmˈplaɪ/ (v): nói bóng gió; hàm ý; ngụ ý
Ex: I’m not implying anything about your cooking, but could we eat out tonight?
Tôi không ngụ ý bất cứ điều gì về cách nấu ăn của bạn, nhưng chúng ta có thể đi ra ăn ngoài tối nay?