Tháng 1 là tháng của những dự đinh, kế hoạch mới!
Bạn đã có kể hoạch nào cho mình để năm 2018 tốt hơn năm 2017 chưa? Hay cụ thể hơn là đã có kế hoạch nào để đạt đến mức điểm TOEIC như mong muốn chưa? Nếu chưa có thì hãy tranh thủ hoạch định đi nhé, vì có hướng đi rõ ràng sẽ giúp cho bạn có 1 năm đầy tuyệt vời, đạt được nhiều thành quả.
Đối với những bạn đã có rồi, xin chúc mừng bạn, khi có kế hoạch là đã thành công 50% rồi đấy ;). Phần còn là khả năng thực hiện kế hoạch cũng như là thái độ của bạn đối với những khó khăn, thử thách, áp lực trong hành trình đến mục tiêu!
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Thái độ tích cực khi đương đầu với khó khắn cũng chính là nội dung câu trích dẫn mà tuần này FireEnglish xin dành tặng các bạn, câu trích dẫn này từ 1 vận động viên bóng rổ nổi tiếng!
Everything negative, pressure, challenges – is all an opportunity for me to rise. – Kobe Bryant
Mọi thứ tiêu cực, áp lực, thách thức – tất cả đều là cơ hội để tôi vươn lên.
Negative (adj) – /ˈneɡ.ə.t̬ɪv/: tiêu cực
Pressure (n) – /ˈpreʃ.ɚ/: áp lực
Challenge (n) – /ˈtʃæl.ɪndʒ/: khó khăn, thách thức, thử thách
Opportunity (n) – /ˌɑː.pɚˈtuː.nə.t̬i/: cơ hội
Rise (v) – /raɪz/: vươn lên, tiến lên, mọc lên
Đó là một thực tế, chứ không phải nghiệt ngã. Và từ những sự kiện tiêu cực cùng với thách thức đã giúp ông vươn lên đến đỉnh cao. Cuộc sống cũng thế, đầy chông gai nhưng hãy giữ thái độ tích cực với cuộc sống. May mắn có lẽ cũng cần nỗ lực đấy các bạn ạ!
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trên fanpage của FireEnglish tuần qua nhé
1. The elegant hotel we stayed at was ——- and bright and had a private entrance and patio with a view of the ocean.
(A) spacing
(B) spacious
(C) spaciousness
(D) spaces
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY B (adj) rộng rãi, có không gian
Ta có “bright” là Adj, cấu trúc song song vì có “and”, nên chỗ trống cần tìm cũng phải là Adj.
Dịch: Khách sạn thanh lịch mà chúng tôi ở thì rộng rãi và sáng sủa và có 1 lối vào riêng và hành lang hướng ra biển.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
[/su_spoiler]
2. ——- to focus resources and investment on this rapidly growing business, we have to make a strategic decision.
(A) Whether
(B) According
(C) In order
(D) How
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY C
(A) Whether ( Cho dù)
(B) According ( + to: theo như là)
(C) In order ( + to: để làm gì)
(D) How ( Làm thế nào)
Dịch: Để tập trung nguồn lực và đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh phát triển nhanh chóng này, chúng ta phải đưa ra quyết định mang tính chiến lược.
Nguyễn Trang – Trợ giảng tại FireEnglish
[/su_spoiler]
3. The plans are under serious consideration ——- extension of better garbage collection, street maintenance and adequate sewage services into the province.
(A) for
(B) next
(C) while
(D) onto
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY: A.
Cần điền một giới từ để liên kết danh từ “consideration” với những cụm danh từ phía sau. Giới từ onto dùng khi chỉ hướng của hành động hoặc vị trí nên không hợp nghĩa. Dịch: Các kế hoạch được xem xét một cách nghiêm túc để mở rộng việc thu gom rác thải tốt hơn, bảo trì đường phố và các dịch vụ nước thải phù hợp vào tỉnh.
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish
[/su_spoiler]
4. The report shows that builders reserve the right to control the volume of the construction project on ——– own.
(A) their
(B) theirs
(C) they
(D) them
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY A
Ta có: on one’s own: tự mình làm gì, một mình
Dịch: Báo cáo chỉ ra rằng những nhà xây dựng có quyền tự mình kiểm soát khối lượng dự án xây dựng
Trần Hạnh Phương – Trợ giảng tại FireEnglish
[/su_spoiler]
5. You’d better consider the factors that assess the effectiveness of the ——- training system and implement corrective actions in a timely manner.
(A) enlisted
(B) opportune
(C) international
(D) appropriate
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]KEY: D.
Dịch: Bạn nên xem xét các yếu tố đánh giá hiệu quả của hệ thống đào tạo thích hợp và thực hiện các hành
động khắc phục một cách kịp thời.
- được liệt kê
- cơ hội
- quốc tế
- thích hợp
Trần Hạnh Phương_Trợ giảng tại FireEnglish
[/su_spoiler]
3. MẸO HAY TOEIC
Khi nhìn thấy “How often” ở câu hỏi việc liên tưởng tới các con số là điều cơ bản. Tuy nhiên, ở part 4 thì cách nói thay đổi của số lần sẽ thường xuất hiện.
ANNUAL = ONCE A YEAR
Chẳng hạn, ở phần đầu của thông báo giảm giá có “Wall-shop is announcing its annual sale going on now” (Bây giờ cửa hàn Wall-shop đang thông báo tiến hành việc giảm giá hàng năm) thì những câu hỏi như sau sẽ thường xuất hiện.
Q: How often is the sale held?
Chương trình giảm giá thường bao lâu thì có?
A: Once a year
1 năm 1 lần.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Học từ vựng, nhiều từ vựng là việc không thể tránh khỏi nếu bạn muốn đạt điểm TOEIC cao. Hãy tìm 1 cuốn sở từ vựng, ghi lại những từ vựng học được mỗi ngày, đi đâu cũng mang cuốn sổ đó ra nhẩm đi nhẩm lại, dần dần kho từ vựng sẽ ngày càng đầy lên, khi cần sử dụng sẽ dễ dàng hơn. Bấm vào đây để biết thêm cách học từ vựng TOEIC hiệu quả nhé
15 từ này thầy cho mọi người 20p để học thuộc, học xong reply cho thầy biết đã thuộc nhé.
1. Elegant (adj) / ˈelɪɡənt /: cuốn hút và phong cách
Ex: She was tall and elegant.
Cô ấy cao và rất có phong cách.
2. Patio (n) / ˈpætiəʊ /: sân trong, sân sau
Ex: Let’s have lunch out on the patio .
Cùng ăn trưa ở sân sau nhé!
3. Strategic (adj) / strəˈtiːdʒɪk /: thuộc về chiến lược, mang tính chiến lược
Ex: It’s a strategic decision to sell off part of the business.
Việc bán đi một phần công việc kinh doanh là một quyết định chiến lược.
4. Private (adj) / praɪˈvət/: riêng tư, tư nhân, thuộc về cá nhân
Ex: The hotel has 110 bedrooms, all with private bathrooms.
Khách sạn đó có 110 phòng ngủ, tất cả đều có phòng tắm riêng.
5. Extension (n) / ɪkˈstenʃn /: sự mở rộng, sự kéo dài
Ex: He’s been granted an extension of the contract for another year.
Anh ấy đã được kéo dài hợp đồng thêm một năm nữa.
6.Maintenance (n) / ˈmeɪntənəns /: sự duy trì, bảo dưỡng
Ex: The school pays for heating and the maintenance of the buildings.
Trường học chi trả chi phí sưởi ấm và duy trì tòa nhà.
7.Adequate (adj) / ˈædɪkwət /: đầy đủ
Ex: He didn’t give an adequate answer to the question.
Anh ấy đã không đưa ra câu trả lời đầy đủ cho câu hỏi đó.
8.Sewage (n) / ˈsuːɪdʒ /: nước cống, nước thải
Ex: The government has imposed a ban on the dumping of raw sewage at sea.
Chính phủ đã ban hành một lệnh cấm xả trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra biển.
9.Reserve (v) / rɪˈzɜːv /: có, giữ một quyền lực nào đó
Ex: The management reserves the right to refuse admission.
Giám đốc có quyền từ chối nhận lỗi.
10.Assess (v) / əˈses /: đánh giá
Ex: It’s difficult to assess the effects of these changes.
Thật khó để đánh giá hiệu quả của những thay đổi này.
11.Implement (v) / ˈɪmplɪment /: áp dụng, tiến hành, thực thi
Ex: A new work programme for young people will be implemented.
Một chương trình làm việc mới cho những người trẻ tuổi sẽ được tiến hành.
12.Subscription (n) / səbˈskrɪpʃn /: hội phí, tiền góp từ thiện thường xuyên, phí dịch vụ thường xuyên
Ex: Subscriptions are due annually by the end of January.
Phí dịch vụ thường xuyên đến hạn trả vào cuối tháng Một hằng năm.
13.Diskette (n) / dɪsˈket /: đĩa mềm
Ex: They no longer use that kind of diskette.
Họ đã không còn dùng loại đĩa mềm đó nữa.
14.Potential (n) / pəˌtenʃl/: tiềm năng
Ex: She has great potential as an artist.
Cô ấy có tiềm năng lớn trở thành một nghệ sĩ.
15. Mechanical (adj) / məˈkænɪkl /: thuộc về động cơ, máy móc
Ex: The breakdown was due to a mechanical failure.
Sự hỏng hóc này là do lỗi động cơ.