Từ đồng nghĩa hay còn được gọi là Synonym, là một trong những chủ điểm từ vựng mà các bạn thi TOEIC cần phải nắm kỹ để làm bài tốt. Các bẫy từ vựng thường đánh vào các từ đồng nghĩa, 4 đáp án thì đã có 3 đáp án nghĩa gần tương đồng nhau, khó mà chọn được đáp án đúng nếu không nắm vững.
Khái niệm từ đồng nghĩa trong tiếng anh
Từ đồng nghĩa là các từ có cùng nghĩa hoặc tương tự về nghĩa nhưng khác nhau cách viết và phát âm.
Một số ví dụ :
Start – Begin: Đều có nghĩa là khởi động, bắt đầu một sự việc, sự việc nào đó
- We shall have to start at 10.30 am in orfer to get the train in time. (Chúng tôi sẽ khởi hành lức 10 giờ sáng để bắt xe lửa đúng giờ)
- She starts working at nine o’clock everyday. (Cô bắt đầu làm việc lúc 9 giờ sáng mỗi ngày).
Tall – High: Cao
- He’s tall and thin. (Anh ấy cao và ốm)
- She has a round face with a high forehead. (Cô ấy có khuôn mặt tròn và trán cao)
Các từ đồng nghĩa có thể thay thế nhau trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên, về bản chất mỗi từ có sắc thái riêng nên ở một số ngữ cảnh nhất định, chúng không thể hoàn toàn thay thế nhau được Chẳng hạn như chúng ta chỉ dùng Start để nói về sự khởi động của máy móc chứ không sử dụng begin, hoặc high dùng cho vật và tall ám chỉ người.
Phân loại từ đồng nghĩa tiếng anh
Từ đồng nghĩa là chủ điểm từ vựng khá phức tạp, có 5 dạng từ đồng nghĩa sau:
Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Những từ thuộc nhóm này có đặc điểm và ý nghĩa giống nhau, mức độ tương đồng hơn 90% nên có thể dùng thay thế nhau ở hầu hết trường hợp, ví dụ như:
Mother tongue – mother language: Tiếng mẹ đẻ
- Her mother tongue/ mother language is Japanese.
Motherland – fatherland: Tổ Quốc (nghĩa bóng)
- My motherland is Ha Noi, Viet Nam.
Nhóm từ này mặc dù có nghĩa giống nhau nhưng có đặc điểm và sắc thái khác nhau. Ở một số trường hợp nhất định, chúng ta không thể dùng chúng để thay thế nhau.
Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Đây thường là những từ có chung ý nghĩa nhưng lại biểu đạt khác nhau.
Ex: Mom – Mother: Mẹ
Hai từ này đều có nghĩa là mẹ nhưng biểu thái khác nhau:
- Mom: Được dùng trong trường hợp thoải mái, thân mật, không đề cao tính trịnh trọng.
- Mother: Được dùng trong trường hợp trang trọng, lịch sự.
Từ đồng nghĩa khác ngữ điệu
Nhóm từ đồng nghĩa này mang cùng một nghĩa nhưng khác về tầng nghĩa. Chúng thường không thể thay thế nhau, được sử dujgn tùy vào mức độ và ý muốn diễn đạt.
Ex: Look – Gaze – Stare – Glance: Nhìn
4 từ đều có nghĩa là nhìn nhưng lại khác về tầng nghĩa:
- Look: Nhìn, từ miêu tả chung về hành động quan sát, nhìn.
- Gaze: Nhìn chằm chằm vì ngạc nhiên, ngưỡng mộ.
- Stare: Nhìn chằm chằm, nhìn vì tò mò, muốn đánh giá người khác.
- Glance: Liếc lướt qua nhanh.
Từ đồng nghĩa khác mức độ
Những từ này thường được thay thế nhay để nói giảm nói tránh, giảm sự khó chịu, bối rối trong cuộc đối thoại, ví dụ như:
- Pass away – Die: Chết
Cả hai từ đều có nghĩa là chết, qua đời nhưng từ pass away sẽ tránh được sự bối rối và đau buồn của người nghe.
- The poor – The underprivileged
Đều có nghĩa là “người nghèo” nhưng the poor có mức độ thô lỗ hơn trong khi the underprovileged tế nhị và trang trọng hơn, tránh được sự bất lịch sự.
- Unemployed / be out of job – redundant: thất nghiệp.
- WC – bathroom – the rest room: nhà vệ sinh – nhà tắm – nhà nghỉ
Từ đồng nghĩa địa phương
Ở các khu vực địa lý khác nhau, các từ vựng mang cùng ý nghĩa sẽ được sử dụng khác nhau ở mỗi nơi, chẳng hạn như:
- Bookshop – Bookstore: hiệu sách
- Bookshop dùng phổ biến trong tiếng Anh – Anh
- Bookstore dùng phổ biến trong tiếng Anh – Mỹ
- Sidewalk – Pavement: Vỉa hè
- Sidewalk: Người Mỹ thường dùng
- Pavement: Phổ biến ở nước Anh.
Lỗi hay gặp khi dùng từ đồng nghĩa
Khi sử dụng các từ đồng nghĩa mang sắc thái khác nhau, không thể thay thế hoàn toàn cho nhau, bạn cần lưu ý một số lỗi sau đây để làm tốt bài thi TOEIC:
Lỗi ngữ pháp
Lỗi này là bẫy hay gặp trong Part 5 TOEIC, trong trường hợp nghĩa của các từ có thể thay thế nhau nhưng lại không phù hợp với cấu trúc ngữ pháp trong câu.
Chẳng hạn như câu: My roommate ….. that the apartment is harmful
Đề có gài đáp án là purports (Theo từ điển Oxford: to claim to be something or to have done something, when this may not be true), mặc dù nghĩa khá phù hợp nhưng purport lại có cấu trúc là purport to be/ have something. Vì vậy mà đáp án này không phù hợp trong câu vì sau động từ là mệnh đề that.
Lỗi kết hợp các từ
Các bạn sĩ tử thường hay mắc phải lỗi này vì điểm đặc biệt trong tiếng anh là có những cụm từ đi cùng với nhau, không thay thế từ khác được.
Mặc dù firm – hard, large – big, buy – get, question – ask… là những từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, khi nới người ta lại thường dùng big mistake hơn large mistakem, firm government lại được ứng dụng nhiều hơn hard government….
Lỗi ngữ nghĩa
Khi hiểu sai ý nghĩa của từ, các bạn sẽ dễ bị lỗi ngữ nghĩa. Ví dụ như từ injured và damage đều có nghĩa là bị thương. Tuy nhiên, damage thương dùng cho vật, sự vật trong khi injured ám chỉ con người.
Ex: Many roads were seriously damaged because of the storm last night. (Những con đường bị hư hại nặng vì cơn bão tối qua_
He was tols to stay in bed to rest his injured leg. (Anh ấy được khuyên nghỉ ngơi trên giường để dưỡng chân bị thương)
Danh sách 900 từ đồng nghĩa có kèm nghĩa
Bẫy từ vựng thường gặp nhất trong part 5 TOEIC, thầy tặng các em danh sách 900 từ đồng nghĩa thường gặp để tránh bẫy.
Thầy gợi ý 4 bước để học tài liệu này:
- Bước 1: Chuẩn bị giấy bút và sổ
- Bước 2: Viết lại từng từ, kèm nghĩa, từ đồng nghĩa của nó. Các em có thể tra cứu thêm các họ từ của nó để mở rộng thêm vốn từ vựng cho mình.
- Bước 3: Dùng từ điển tra nghĩa sâu hơn để hiểu nghĩa và cách sử dụng. Ghi c hú thêm ví dụ và những phân tích của em vào sổ. Lưu ý những trường hợp cá biệt nhé.
- Bước 4: Đối với từ lạ, các em có thể chép chính tả 10 – 20 lần để thuộc mặt chữ.
900 từ có thể thấy rất nhiều nhưng nếu chăm chỉ học tập, các em sẽ nhớ rất lâu. Các em nên lập kế hoạch ôn tập mỗi ngày khoảng 20 từ, học đều đều tích lũy dần nhé. Ngoài ra, các em có thể chuyển hóa từ vựng thành hình ảnh để sinh động để mau thuộc hơn.
Từ đồng nghĩa tiếng anh là trọng điểm từ vựng bắt buộc cần nắm kỹ trước thi TOEIC. Thầy đã trình bày chi tiết khái niệm, các loại từ đồng nghĩa là danh sách 900 từ đồng nghĩa hay gặp. Các em lưu về học dần nhé.
Để học tài liệu này hiệu quả, bạn nên học từng từ 1, sử dụng từ điển để tra nghĩa và xem ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn.
Thầy gửi 4 bước để học tài liệu này:
- Bước 1: Chuẩn bị giấy bút và sổ
- Bước 2: Viết lại từng từ, kèm nghĩa, từ đồng nghĩa của nó. Các em có thể tra cứu thêm các họ từ của nó để mở rộng thêm vốn từ vựng cho mình.
- Bước 3: Dùng từ điển tra nghĩa sâu hơn để hiểu nghĩa và cách sử dụng. Ghi chú thêm ví dụ và những phân tích của em vào sổ. Lưu ý những trường hợp cá biệt nhé.
- Bước 4: Đối với từ lạ, các em có thể chép chính tả 10 – 20 lần để thuộc mặt chữ.
900 từ có thể thấy rất nhiều nhưng nếu chăm chỉ học tập, các em sẽ nhớ rất lâu. Các em nên lập kế hoạch ôn tập mỗi ngày khoảng 20 từ, học đều đều tích lũy dần nhé. Ngoài ra, các em có thể chuyển hóa từ vựng thành hình ảnh để sinh động để mau thuộc hơn. Mọi người nên dành cho nhau một khoảng thời gian để ổn luyện thật tốt nhé.