Khi học tiếng Anh, sự biến đổi từ ngữ tạo bởi các tiền tố và hậu tố thường gây khó khăn trong việc xác định xem đó là từ loại nào và có nghĩa là gì. Hôm nay, thông qua series một phút TOEIC, Tiếng Anh thầy Quý trước tiên sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức chính giúp bạn dễ dàng nắm bắt một cách nhanh chóng và hiệu quả về tiền tố và sẽ có một bài viết khác về hậu tố nhé.
Một phút TOEIC
Cùng xem qua video dưới đây để xem đâu là đáp án đúng cho câu 126 nhé.
@englishthayquy từ vựng có dạng ‘re-‘ + động từ sẽ có nghĩa là làm lại điều gì đó lần nữa👌 #learnontiktok #education #toeiconline #toeic #tienganhthayquy
Câu đề cho:
Portsmouth’s agricultural industry has always found ways to _____ itself by growing different crops and finding new markets.
Đáp án:
(A) reinvest
(B) reuse
(C) reassess
(D) reinvent
Dịch câu:
Ngành nông nghiệp của Portsmouth luôn tìm ra cách để _____ chính nó bằng cách trồng các loại cây trồng khác nhau và tìm kiếm thị trường mới.
(A) tái đầu tư
(B) tái sử dụng
(C) đánh giá lại
(D) tái tạo lại
Giải thích:
Đầu tiên nhìn vào sẽ thấy trước chỗ trống là giới từ “to” nên suy ra ta sẽ cần điền một động từ. Tiếp theo, nhìn vào các đáp án đề cho ta thấy tất cả đều là động từ nên đây là một câu về chọn từ vựng. Do đó ta sẽ tiến hành dịch nghĩa câu đề và nghĩa của các đáp án để xem đâu là đáp án đúng.
Tiền tố (Prefix) là gì?
Tiền tố (prefix) trong tiếng Anh là một chữ cái hoặc một nhóm chữ được thêm vào trước từ gốc (root) để làm thay đổi nghĩa từ. Nó không phải là một từ độc lập nên không thể đứng riêng biệt được. Từ mới được tạo ra có nghĩa theo công thức “nghĩa của tiền tố + nghĩa từ gốc”.
Ví dụ: Khi cho tiền tố un- mang nghĩa phủ định là “không” ghép với từ gốc happy mang nghĩa “vui vẻ” sẽ tạo được từ mới là unhappy mang nghĩa là “không vui vẻ”.
Qua câu hỏi được cho trong video phía trên, các bạn thấy các đáp án đều có cấu trúc “re-” + một động từ, tiền tố “re-” khi thêm vào trước một động từ thì sẽ có nghĩa lặp lại hành động đó. Tương tự, những từ vựng có tiền tố ‘re-’ sau đây cũng mang nghĩa là “làm gì đó một lần nữa”. Với nghĩa này, đa phần ‘re-’ được phát âm là /ri/.
- React /riˈækt/ (v): phản ứng lại, tác động lại
- Rebirth /ˌriːˈbɝːθ/ (v): tái sinh
- Recover /rɪˈkʌv.ɚ/ (v): khôi phục, bình phục
- Refund /ˈriː.fʌnd/ (v): trả lại tiền
- Renew /rɪˈnuː/ (v): hồi phục lại, tái tạo lại, làm mới lại
- Reread /ˌriːˈriːd/ (v): đọc lại
- Resend /ˌriːˈsend/ (v): gửi lại
- Review /rɪˈvjuː/ (v): xem lại
- Rewrite /ˌriːˈraɪt/ (v): viết lại
Tuy nhiên, không phải từ vựng nào cứ có “re-” đều mang nghĩa lặp lại hành động. Sẽ có những từ vựng thông thường khác như:
- Receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận
- Record /rɪˈkɔːd/ (v): ghi lại, thu lại
- Reflect /rɪˈflekt/ (v): phản chiếu
- Refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối
- Reject /rɪˈdʒekt/ (v): bác bỏ, không chấp thuận
- Retire /rɪˈtaɪər/ (v): nghỉ hưu
- Regret /rɪˈɡret/ (v): hối tiếc
- Remain /rɪˈmeɪn/ (v): còn lại, giữ nguyên tình trạng
- Remember /rɪˈmem.bər/ (v): nhớ
Một số tiền tố thông dụng
Dưới đây là bảng liệt kê một số tiền tố thường được sử dụng. Khi gặp những từ vựng có xuất hiện các tiền tố này thì các bạn có thể đoán được nghĩa của từ thông qua cách đã được nói ở trên là ghép nghĩa của tiền tố và nghĩa của từ gốc nhé.
Tiền tố |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
un- |
Phủ định, trái nghĩa với từ gốc
|
unhealthy (không tốt cho sức khỏe), unable (không có khả năng), unhelpful (không hữu ích) |
non- |
non-profit (phi lợi nhuận), non-smoker( người không hút thuốc) |
|
dis- |
dislike (không thích), disconnect (mất kết nối), disappear (biến mất) |
|
im- |
impolite (bất lịch sự), impossible (bất khả thi), immeasurable (không thể đo lường) |
|
il- |
illegal (không hợp pháp), illiterate (không biết đọc và viết), illegible (không thể đọc được, khó đọc) |
|
in- |
incomplete (chưa hoàn thành), incorrect (không chính xác), insecure (không an toàn) |
|
ir- |
irregular (không thường xuyên), irresponsible (không có trách nhiệm) |
|
mis- |
Làm sai |
misunderstand (hiểu sai), misaddress (ghi sai địa chỉ), mistake (lỗi sai) |
pre- |
Trước |
pre-industrial (tiền công nghiệp), pre-flight (trước chuyến bay, prehistory (tiền sử) |
co- |
Cùng |
co-worker (đồng nghiệp), co-author (đồng tác giả) |
Trên đây là những kiến thức tổng quan nhất mà Tiếng Anh thầy Quý nghĩ các bạn mới bắt đầu học nên nắm rõ. Còn rất nhiều tiền tố khác nên các bạn hãy chủ động học thêm càng nhiều càng tốt để có thể chinh phục được tiếng Anh cũng như đề thi TOEIC nhé.
Bên cạnh đó, các bạn có thể xem thêm các video Một phút Toeic khác tại Đây để học TOEIC online một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.
Ngoài ra, để giúp quá trình tự ôn luyện dễ dàng hơn, thầy Quý (TOEIC 980) có khai giảng khóa học TOEIC online chuyên giải các đề ETS, Economy, Hacker format mới dưới hình thức Livestream tương tác trực tiếp. Phương pháp học này không những tiết kiệm thời gian cho các bạn sắp thi mà còn trang bị những kỹ năng luyện đề max điểm đảm bảo học hiểu ngay tại lớp. Đặc biệt chính sách hoàn học phí 100% nếu kết quả không như cam kết. Đăng ký ngay để được nhận voucher giảm giá học phí nhé!
XEM LỊCH KHAI GIẢNG VÀ NHẬN VOUCHER GIẢM 40% HỌC PHÍ