Trong các điểm ngữ pháp TOEIC, thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì căn bản và phổ biến nhất. Tuy nhiên, nó còn có những cách dùng hết sức thú vị bên cạnh cách sử dụng thông thường. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Tiếng Anh thầy Quý củng cố lại kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn nhé.
Series 1 phút TOEIC: Câu hỏi về ngữ pháp trong đề TOEIC
Dưới đây là một câu hỏi nhỏ về ngữ pháp, cụ thể là thì hiện tại tiếp diễn trong part 5, cùng tìm hiểu xem tại sao câu trả lời lại như vậy nhé.
@englishthayquy be + v-ing có phải chỉ được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn? #learnontiktok #toeiconline #toeic #tienganhthayquy #education
Câu hỏi:
The building’s new tenants ___ in the next couple of days, so the staff is getting everything ready.
(A) to arrive
(B) have arrived
(C) are arriving
(D) arrival
Dịch:
Những người thuê nhà mới của tòa nhà ___ trong một vài ngày tới, vì vậy các nhân viên đang chuẩn bị mọi thứ.
(A) đến
(B) đã đến
(C) sẽ đến
(D) sự đến
Giải thích:
Đáp án C
Câu đang nhắc đến hành động sắp sửa chuyển đến tòa nhà của những người thuê nhà nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt một hành động hay sự kiện đã được lên kế hoạch trước sẽ diễn ra trong tương lai gần. Vậy đáp án đúng là C.
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Định nghĩa
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) thường được sử dụng để diễn tả các sự việc diễn ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, sự việc đó vẫn chưa chấm dứt.
Cấu trúc
Thể |
Công thức |
Ví dụ |
Chú ý |
Khẳng định |
S + am/ is/ are + V-ing |
My father is watching TV at the moment. (Hiện tại ba tôi đang xem TV.) |
I + am He/ She/ It + is We/ You/ They + are |
Phủ định |
S + am/ is/ are + not + V-ing |
She is not studying now. (Giờ cô ấy không học.) |
is not = isn’t |
Nghi vấn |
Am/ Is/ Are + S + V-ing ? |
Is he making dinner? (Anh ta đang nấu bữa tối phải không?) |
Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. |
Cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:
Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Vd:
I am playing badminton right now.
(Hiện giờ tôi đang chơi cầu lông.)
Cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
Vd:
Her French is improving.
(Kỹ năng tiếng Pháp của cô ấy có tiến bộ.)
Một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần được lên lịch từ trước
Vd:
I am going to England in two days.
(Tôi sẽ đến Anh trong hai ngày nữa.)
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự khó chịu cho người nói, thường được dùng với “always, continually”
Vd:
She’s always making fun of other people.
(Cô ta luôn trêu người khác.)
Một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
Vd:
What sort of music are young people listening to nowadays?
(Người trẻ ngày nay thích nghe loại nhạc nào?)
Một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
Vd:
I am working on my next album right now, so I’m very busy.
(Tôi đang trong quá trình thực hiện album kế tiếp của mình, nên tôi rất bận.)
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at the present, at present, at + thời điểm cụ thể.
Vd:
I am filming right now.
(Hiện giờ tôi đang quay phim.)
Câu mệnh lệnh có các từ: look, listen, watch/look out,…
Vd:
Look! The bird is flying.
(Nhìn kìa! Con chim đang bay kìa.)
Tiếng Anh thầy Quý hiện đang mở các khóa học TOEIC online theo từng lộ trình bạn mong muốn. Tham gia ngay để nhận ngay các bộ tài liệu xịn xò liên quan đến đề TOEIC và các tip cực hữu ích khi thi. Đặc biệt, khi đăng ký hôm nay, bạn sẽ nhận được voucher giảm 40% học phí. Nhấn vào link bên dưới để biết thêm thông tin chi tiết nhé.
XEM LỊCH KHAI GIẢNG VÀ NHẬN VOUCHER GIẢM 40% HỌC PHÍ