Xin chào các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!
Thế là một tuần nữa lại trôi qua, tình hình học tiếng anh của mọi người đến đâu rồi ạ. Khi học một ngôn ngữ đòi hỏi phải có sự kiên trì yêu thích và đam mê mới có thể đi đến cùng được. Và đó cũng là một trong những mục tiêu FireEnglish đặt ra cho mình, giúp các bạn tiếp cận tiếng anh với niềm đam mê và yêu thích. Vậy hãy cùng trung tâm điểm qua một tuần với bản tin 58 các bạn mong chờ suốt tuần qua! Còn chần chừ gì nữa hãy cùng đến với các chuyên mục hấp dẫn dưới đây nào!
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Mỗi con người đều có trong mình một giấc mơ, một hoài bão lớn lao. Nhưng đa phần chúng ta luôn cảm thấy chúng thật xa vời, thật viển vông và quá sức. Đa phần chúng ta chưa hề thử dù chỉ một lần.
Bạn có đang thấy mình ở vào tình huống đó? Nếu vậy, hãy nhớ đến câu nói tưởng như hiển nhiên mà lại chất chứa ý nghĩa sâu sắc của Lão Tử:
“The journey of a thousand miles begins with one step.”
Tạm dịch:
“Hành trình nghìn dặm cũng bắt đầu bằng một bước đầu tiên.”
Nếu không nhấc chân bước đi, bạn chắc chắn sẽ không bao giờ đến được đích. Để làm nên hành trình nghìn dặm, điều hiển nhiên là phải bước từng bước một. Nhanh một chút, chậm một chút, có sao đâu nếu rốt cuộc ta cũng đã đi, đã trải nghiệm và trưởng thành. Hãy dũng cảm và miệt mài bước đi, một ngày nhìn lại, ta đã thấy con đường ta đi qua thật dài, thật đáng tự hào, và mỗi lúc, ta lại thấy bản thân gần đích đến hơn.
Nếu hiểu được câu nói trên, bạn có thể tự tin tự học TOEIC online và luyện TOEIC online ở nhà thành công rồi đấy.
2. KHÁM PHÁ CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN CÙNG FIRE TOEIC
Cảm hứng đang dâng trào quá phải không nào? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi ôn thi TOEIC online khó nhất trong Group TOEIC tự học online 2020 tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :
- The manufacturing plant that was damaged in the typhoon should——–its operations later this month.
(A) resumed
(B) be resuming
(C) had resumed
(D) resuming
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]Đáp án B
Sau should phải là dạng nguyên thể của động từ.
Dịch: Nhà máy sản xuất bị phá hủy bởi cơn lốc xoáy nên trở lại với hoạt động của nó vào tháng sau.
[/su_spoiler]
- Because the team was already behind schedule, the manager did not——–to Ms. Norton’s vacation request.
(A) accept
(B) ensure
(C) consent
(D) finalize
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]Đáp án C
- chấp nhận
- đảm bảo chắc chắn
- đồng ý, chấp thuận
- kết thúc
Dịch: Vì nhóm đang bị chậm tiến độ, quản lý không đồng ý yêu cầu xin nghỉ của Ms. Norton.
[/su_spoiler]
- As——— by the researchers, environmentally friendly laundry detergent performed as well as its competitors.
(A) observing
(B) observed
(C) observation
(D) observe
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]Đáp án B
Sau giới từ “as” có thể là phân từ hoặc danh từ, nhưng dấu hiệu “by + danh từ chỉ người” cho thấy cần điền phân từ quá khứ, tạo nên dạng bị động của động từ.
Dịch: Như các nhà nghiên cứu quan sát, chất tẩy rửa vết bẩn thân thiện với môi trường của máy giặt này thực hiện tốt nghiệm vụ giống như sản phẩm đang cạnh tranh với nó.
[/su_spoiler]
4 .The Green Society is dedicated to——— public parks and other natural areas for future generations.
(A) preserving
(B) consulting
(C) escorting
(D) inquiring
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]Đáp án A
- bảo tồn, giữ gìn
- tham vấn
- hộ tống
- yêu cầu
Dịch: Green Society chuyên bảo tồn các công viên và khu vực thiên nhiên cho các thế hệ sau.
[/su_spoiler]
- The project would not have been a success without Mr. Ratcliffe’s complete——– which was demonstrated on several occasions.
(A) dedicated
(B) dedicate
(C) dedicates
(D) dedication
[su_spoiler title=”Đáp án và lời giải”]Đáp án D
Sau sở hữu cách phải là một danh từ, nhưng hiện mới chỉ có một tính từ bổ nghĩa nên cần điền danh từ “dedication” vào chỗ trống.
Dịch: Dự án đã không thể thành công nếu không có sự cống hiến hết lòng của Mr. Ratcliffe trong một số dịp.
[/su_spoiler]
3. MẸO HAY TOEIC
Fire TOEIC cảm nhận rằng, bỏ phí các mẹo như đánh mất chính lợi ích của bản thân ^^ Hãy trau dồi thật nhiều mẹo để bài TOEIC trở nên thật dễ nhằn nhé!
PART 1: PICTURE
Đối với phần thi Picture này ta chọn câu mà có từ nghĩa liên quan đến hình ảnh.
Có 4 câu trả lời A, B, C, D.
Phần lớn các câu miêu tả bức ảnh có con người đều ở thì tiếp diễn
Chủ ngữ + động từ be + V-ing
Câu ở dạng bị động nếu trong ảnh có sự vật
+ Thể bị động ở thì tiếp diễn ( be being p.p) -> trong bức ảnh phải có người thì
câu này mới là lựa chọn đúng
+ Thể bị động ở thì hoàn thành ( have been p.p)
4. CÙNG FireEnglish HỌC TỪ VỰNG
Từ vựng luyện TOEIC online đã ra lò còn gì phải đắn đo ^^ . Dưới đây đều là những từ vựng rất hay gặp trong quá trình ôn thi TOEIC online và trong đề thi TOEIC thực tế để các bạn tham khảo. Chỉ cần tự thân chúng ta vận động, ngồi dậy bật điện thoại hay cuốn sổ tay để ghi chép lại những từ vựng này là chúng ta đã có hành trang quý báu này cho hành trình chinh phục TOEIC rồi phải không nào?
- Dissolvedɪˈzɑːlv/ (v): hoà tan; tan ra
Ex: Sugar is a soluble substance, which means that it dissolves in water.
Đường là một chất hòa tan, có nghĩa là nó tan ra trong nước.
- Expenditure /ɪkˈspen.də.tʃɚ/ (n): số lượng tiêu dùng; món tiền tiêu đi; phí tổn
Ex: We’re primarily concerned with keeping expenditure down.
Chúng tôi chủ yếu quan tâm đến việc giảm phí tổn.
3. Speculation /ˌspek.jəˈleɪ.ʃən/ (n): sự suy xét, sự suy đoán
Ex: Speculation about his future plans is rife.
Những suy đoán về kế hoạch tương lai của ông ấy là đầy rẫy.
- Probationary /prəʊˈbeɪʃəneri/ (a): đang trong thời gian thử thách, tập sự
Ex: State officials say as a probationary employee, he has no rights to appeal against the firing.
Các viên chức nhà nước nói như một nhân viên tập sự, anh ta không có quyền kháng cáo việc sa thải.
- Renovation /ˌrenəˈveɪʃən/ (n): sự nâng cấp, sự cải tiến
Ex: We had to move out of the offices while the renovations were being done.
Chúng tôi đã phải di chuyển ra khỏi văn phòng trong lúc việc cải tạo được thực hiện.
6. Withdraw (v) / wɪðˈdrɔː /: rút lại (tiền, …)
Ex: I’d like to withdraw £250 please.
Tôi muốn rút ra 250 bảng.
7. Rigid (adj) / ˈrɪdʒɪd /: cố định, cứng nhắc
Ex: The curriculum was too narrow and too rigid.
Lịch học thật quá hạn hẹp và cứng nhắc
- Manual (n) / ˈmænjuəl /: sách hướng dẫn
Ex: Why don’t you read the manual?
Tại sao anh không đọc cuốn sách hướng dẫn?
- Stain (n) / steɪn /: vết bẩn
Ex: How can I get this stain out?
Làm thế nào tôi giặt sạch vết bẩn này được?
- Pesticide /ˈpestɪsaɪd/ (n) thuốc trừ sâu
Ex: Vegetables are grown without the use of pesticides.
Rau được trồng mà không cần thuốc trừ sâu.
- Efficient /ɪˈfɪʃnt/ (a) hiệu quả
Ex: We offer a fast, friendly and efficient service.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ nhanh chóng , thân thiện và hiệu quả
- Audition /ɔːˈdɪʃn/ (n) buổi thử giọng
Ex: She had an audition for drama school.
Cô ấy có một buổi thử giọng cho vở kịch của trường
- Pressure /ˈpreʃə(r)/ (n) áp lực
Ex: The nurse applied pressure to his arm to stop the bleeding.
Y tá áp dụng áp lực lên cánh tay của mình để ngăn chặn chảy máu
- Campaign /kæmˈpeɪn/ (n) chiến dịch
Ex: Today police launched a campaign to reduce road accidents.
Hôm nay cảnh sát đã phát động một chiến dịch để giảm tai nạn giao thông.
- Repetitious / repətɪʃəs / (adj): lặp đi lặp lại
Ex: That was a long and repetitious speech.
Đó là một bài diễn thuyết dài và lặp đi lặp lại.
Vậy là đã kết thúc bản tin con số đẹp của tuần này, sau khi đọc bản tin thì FireEnglish tin chắc bạn cũng đã có thêm quyết tâm kiên trì và 1 phần kiến thức bổ ích cho hành trình chinh phục TOEIC.
Trung tâm giới thiệu với các bạn tham khảo Khóa học TOEIC online trực tiếp do thầy Quý đích thân giảng dạy cùng đội ngũ trợ giảng chuyên môn cao nhiệt tình giải đáp thắc mắc của các sĩ tử. Khóa học được áp dụng phương pháp luyện nghe max điểm với phương pháp TRANSCRIBE Listening, Học & Trả 1000 từ vựng trọng tâm ngay trên lớp cùng với cam kết 100% học phí nếu điểm không tăng nên các bạn không cần lo lắng khi đến với khóa học nhé.
Chúc cả nhà một tuần làm việc mới hiệu quả và đầy năng lượng nhé!