Chao xìn các bạn học viên thân yêu và các bạn độc giả thân mến!^^
Vậy là bản tin chính thức chạm đến đỉnh 30, đồng nghĩa FireEnglish đã đồng hành cùng các bạn 30 tuần thanh xuân rồi. Một chặng đường cũng khá dài phải không nào? Niềm vui cũng có, sóng gió cũng trải, nhưng quan trọng là dần theo năm tháng, chúng tôi đã dần biết các bạn cần gì, các bạn muốn được cung cấp những mảng kiến thức nào, để có thể vùn đắp, cải thiện những bản tin sắp tới.
Có lẽ ở đây, mỗi bạn là một cá thể, một tính cách, nhưng vẫn tựu chung lại, bởi một niềm đam mê tiếng Anh, bởi mong muốn theo đuổi TOEIC, bởi sự tin tưởng vào trung tâm chúng tôi. Cảm ơn các bạn đã luôn ở bên cạnh và truyền lửa cho ngọn lửa FireEnglish này ngày càng rực rỡ hơn.
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Tuần này là một số rất đặc biệt – Con số 30 tròn trĩnh. Bản tin kỳ này phần trích dẫn là một từ tiếng Anh thôi nhưng bản thân FireEnglish cho rằng, nó là một từ rất đẹp, đẹp đến lạ thường bởi ý nghĩa của nó. Đó là chữ “Family”. Gia đình là bến bờ, là tất cả, là nơi con dù đi xa nhưng vẫn hướng về, là nơi con trú những cơn giông bão cuộc đời, đó là nơi những người con yêu thương nhất hiện diện.
F: Father /ˈfɑː.ðɚ/: bố
A: And /ən/: và
M: Mother /ˈmʌð.ɚ/: mẹ
I: /aɪ/: con
L: Love /lʌv/: yêu
Y: You /jʊ/: bạn (trong trường hợp này dịch là bố, mẹ)
Father and mother, I love you: Bố mẹ à, con yêu bố mẹ
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group TOEIC luyện Thi PRO tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây:
1. You can take advantage of the special offer should you decide to join Marcia Dance program ——- the month of April.
(A) at
(B) on
(C) during
(D) above
Đáp án đúng là đáp án C
(A) at: vào, vào lúc (thời gian)
(B) on: vào ngày (trong tuần); vào lúc
(C) trong thời gian, trong suốt
(D) ở trên, cao hơn ai/cái gì
Dịch: Bạn có thể tận dụng được giá chào đặc biệt nếu bạn quyết định tham gia chương trình khiêu vũ Marcia trong suốt tháng 4.
2. Even though Mrs. Russo one of the top technicians of Define Co , retired last month, the management still has not found anyone ——- her.
(A) replaced
(B) to replace
(C) will replace
(D) replaces
Đáp án đúng là đáp án B
Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” để diễn tả mục đích của hành động
Dịch: Mặc dù Russo – một trong những kỹ thuật viên giỏi nhất của công ty Define đã nghỉ hưu tháng trước, ban quản đốc vẫn chưa tìm được bất kỳ ai thay thế cô ấy.
3. Home sizes at Timberland Ranch ______ from 1,200 to 8,000 square feet.
(A) cost
(B) count
(C) range
(D) weigh
Đáp án đúng là đáp án C range (v): sắp xếp có thứ tự.
Từ vựng:
A.cost (v): trị giá
B.count(v): đếm số,
D.weigh(v): cân.
Dịch câu: Kích thước nhà ở trại chăn nuôi Timberland xếp loại từ 1,200 đến 8000 ft vuông.
4. Salpert Corporation’s stock ______ by 8% during the first quarter of the year.
(A) rose
(B) rise
(C) risen
(D) rising
Đáp án đúng là đáp án A
Xác định các thành phần trong câu, nhận thấy câu đang thiếu động từ chính. “during the first quarter of the year” => chia động từ ở thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch: Vốn của tập đoàn Salpert đã tăng đến 8% trong suốt quý một của năm.
5. If you do not make a payment by the due date, a service ——- of two percent will be added.
(A) charge
(B) charged
(C) will be charged
(D) charges
Đáp án đúng là đáp án A.charge (n): tiền phí.
→ Dịch câu: Nếu bạn không trả tiền đúng hạn, 1 khoản tiền phí dịch vụ 2% sẽ được thêm vào.
3. MẸO HAY TOEIC
Khi đến với phần nghe, chúng ta phải thật tỉnh táo và tập trung để nghe các dữ liệu mà đề bài yêu cầu, và mẹo kì này sẽ chỉ cho các bạn những phần cần chú ý và sẽ gặp khá nhiều trong bài thi TOEIC. Cùng xem qua nhé!
“NHỮNG THÔNG TIN THÊM” HÃY LẮNG NGHE PHẦN CUỐI”
Chẳng hạn trong một đoạn quảng cáo sản phẩm mới thì bố cục sẽ thường là :
(1) Tên sản phẩm -> (2) Giải thích sản phẩm -> (3) Phương pháp mua và các thông tin thêm.
Ở phần cuối của đoạn quảng cáo sẽ thường có “Call toll-free 345 – 555 – 8741 now for more detail” (Chi tiết xin liên hệ tới 345 – 555 – 8741 miễn phí). Và những câu hỏi như sau sẽ thường xuất hiện.
Q: How can listeners get more information?
Làm thế nào để người nghe có thể biết thêm thông tin?
A: By calling a toll-free number
Gọi điện thoại tới một số điện thoại miễn phí
4. TỪ VỰNG TOEIC
Lợi thế khi làm bài TOEIC đó là bạn có một vốn từ vựng phong phú. Hãy cùng trau dồi hằng ngày để vốn từ ấy ngày càng mở rộng các bạn nhé! Và giờ cùng điểm qua 15 từ vụng được FireEnglish chọn lọc cho kì này nhé!
1. Adverse /ædˈvɝːs/ (adj) : bất lợi, có hại
Ex: The match has been cancelled because of adverse weather conditions.
Trận đấu đã bị hủy vì điều kiện thời tiết bất lợi.
2. Virtually /ˈvɝː.tʃu.ə.li/ (adv) : hầu như, gần như
Ex: Their twins are virtually identical.
Cặp song sinh của họ gần như giống hệt nhau.
3. Curtail /kɚˈteɪl/ (v) : cắt, cắt bớt, rút ngắn
Ex: He had to curtail his speech when time ran out.
Anh phải rút ngắn lời phát biểu của mình khi hết giờ.
4. Chairperson /ˈtʃerˌpɝː.sən/ (n) : chủ tịch (nam hoặc nữ)
Ex: The role of the chairperson in our meetings is clearly defined.
Vai trò của chủ tịch trong các cuộc họp của chúng tôi được xác định rõ ràng.
5. Negotiation /nəˌɡoʊ.ʃiˈeɪ.ʃən/ (n) : sự đàm phán, sự thương lượng, sự dàn xếp
Ex: Negotiation for the pay increase is likely to take several weeks.
Sự đàm phán cho việc tăng lương có thể mất vài tuần.
6. Specialize /ˈspeʃ.ə.laɪz/ (v) (+ in doing sth/sth) : chuyên về; trở thành chuyên gia về; nổi tiếng về
Ex: These nurses specialize in the care of the dying.
Những y tá này chuyên về chăm sóc những người sắp từ trần
7. Respective /rɪˈspek.tɪv/ (adj) : thuộc về (cho từng cá thể); riêng từng; tương ứng
Ex: They are each recognized specialists in their respective fields.
Họ là chuyên gia được công nhận trong các lĩnh vực tương ứng của họ.
8.Upcoming /ˈʌpˌkʌm.ɪŋ/ (adj) : sắp xảy đến
Ex: Tickets are selling well for the group’s upcoming concert tour.
Vé được bán rất chạy cho tour diễn sắp tới của nhóm.
9. Temporarily /ˈtem.prər.əl.i/ (adv) : tạm thời
Ex: This office is closed temporarily for redecoration.
Văn phòng này tạm thời đóng cửa để tái trang bị.
10. Permanently /ˈpɜr·mə·nənt·li/ (adv) : lâu dài, vĩnh cửu; cố định
Ex: Smoking is likely to damage your health permanently.
Hút thuốc có thể làm tổn thương sức khỏe của bạn về lâu về dài
11. Struggle /ˈstrʌɡ.əl/ (v) : vùng vẫy; vật lộn; đấu tranh
Ex: The family is struggling to survive on very little money.
Gia đình đang vật lộn để tồn tại với số tiền cỏn con.
12. Mandatory /ˈmæn.də.tɔːr.i/ (a) : có tính cách bắt buộc (chứ không phải nhiệm ý)
Ex: In 1991, the British government made it mandatory to wear rear seat belts in cars.
Năm 1991, chính phủ Anh bắt buộc phải đeo thắt dây an toàn phía sau trong xe.
13. Violation /ˌvaɪ.əˈleɪ.ʃən/ (n) : sự vi phạm; sự bị vi phạm
Ex: It was clear that they had not acted in violation of the rules.
Rõ ràng là họ đã không hành động vi phạm các quy tắc.
14. Incur /ɪnˈkɝː/ (v) : làm cho tự mình phải gánh chịu (cái gì xấu); chịu, mắc
Ex: The play has incurred the anger of both audiences and critics.
Các vở kịch đã phải gánh chịu sự tức giận của cả khán giả và nhà phê bình.
15. Reasonably /ˈriː.zən.ə.bli/ (adv) : hợp lý
Ex: We have to discuss the matter calmly and reasonably
Chúng ta phải thảo luận vấn đề một cách bình tĩnh và hợp lý