Trong quá trình ôn thi TOEIC nước rút để lấy bằng xét tốt nghiệp, việc ôn tập và giải đề thường xuyên đối với các bạn học sinh – sinh viên là điều vô cùng quan trọng. Luyện tập giải đề không chỉ rèn luyện kỹ năng làm bài thi mà những chủ điểm ngữ pháp hay từ vựng được cung cấp trong các bộ đề TOEIC cũng sẽ bổ trợ cho kỹ năng nói và viết tiếng Anh, giúp phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh của các bạn một cách toàn diện.
Và trong quá trình giải đề, thầy Quý TOEIC 980 sẽ đồng hành và giúp các bạn vượt qua những câu hỏi khó nhằn của bộ đề Reading. Các bạn chú ý vừa xem lại clip, đồng thời ghi chép từ vựng và chủ động ôn lại những mảng ngữ pháp còn yếu để chuẩn bị cho bài thi TOEIC. Bởi thời lượng của video tkhá dài (hơn 60 phút) nên các bạn cũng có thể cân nhắc chia nhỏ bài học của mình ra làm từng giai đoạn để dễ dàng ghi chép từ vựng hơn nhé.
Một số từ vựng quan trọng xuất hiện trong video giải đề:
Từ vựng |
Phát âm |
Dịch nghĩa |
Usually (adv.) |
/ˈjuːʒʊəli/ |
Thường xuyên |
Calendar (n.) |
/ˈkælɪndə/ |
Lịch trình |
Relationship (n.) |
/rɪˈleɪʃənʃɪp/ |
Mối quan hệ |
State (n.) |
/steɪt/ |
Trạng thái |
Inventory (n.) |
/ˈɪnvəntri/ |
Hàng tồn kho |
Distribution (n.) |
/ˌdɪstrɪˈbjuːʃən/ |
Sự phân phối |
Valuable (adj.) |
/ˈvæljʊəbl/ |
Có giá trị |
Determine (v.) |
/dɪˈtɜːmɪn/ |
Xác định |
Improve (v.) |
/ɪmˈpruːv/ |
Cải thiện |
Expire (v.) |
/ɪksˈpaɪə/ |
Hết hạn |
Innovation (n.) |
/ˌɪnəʊˈveɪʃən/ |
Sự đổi mới, tiên tiến |
Significantly (adv.) |
/sɪgˈnɪfɪkəntli/ |
Một cách đáng kể |
Prominently (adv.) |
/ˈprɒmɪnəntli/ |
Một cách nổi bật |
Excursion (n.) |
/ɪksˈkɜːʃən/ |
Chuyến đi chơi |
Refreshment (n.) |
/rɪˈfrɛʃmənt/ |
Thức ăn nhẹ |
Institution (n.) |
/ˌɪnstɪˈtjuːʃən/ |
Học viện, tổ chức |
Ôn tập ngữ pháp
Để làm tốt câu hỏi về dạng câu hỏi như trên, các bạn cần chú ý cấu trúc câu để xác định nội dung cần điền sẽ thuộc loại từ gì, đồng thời chú ý những từ và cụm từ chỉ thời gian để chia thì động từ sao cho chính xác.
Trong ví dụ trên, vị trí cần điền sẽ là một động từ bởi phía trước chúng ta đã có cụm danh từ “online banking session”. Từ “current” ở đầu câu cũng ám chỉ cho chúng ta mốc thời gian trong câu sẽ nằm gần với hiện tại – tức hành động nhắc tới trong câu sẽ có thể đang xảy ra (thì hiện tại tiếp diễn) hoặc vừa mới xảy ra (thì hiện tại hoàn thành). Vì vậy, dựa vào bốn đáp án được cung cấp, ta sẽ lựa chọn câu (A) has expired với thì sử dụng là hiện tại hoàn thành. Ngoài ra, những trường hợp còn lại của động từ “expire” sẽ không phù hợp để làm động từ chính trong câu.
Your current online banking session has expired so please log on to your account again.
Giai đoạn sử dụng ngân hàng trực tuyến của bạn đã hết hạn vì vậy xin hãy đăng nhập lại vào tài khoản một lần nữa.