Xin chào các bạn độc giả của FireEnglish!^^
Một tuần lại qua đi và tháng ba chuẩn bị kết thúc. Tháng ba, tháng của những nốt nhạc thăng trầm trong lòng mỗi người, chắc hẳn ai ai cũng có chút dư vị cuộc sống, những biến cố, những niềm vui của tháng ba kỳ diệu. Tháng ba cũng là tháng mà chúng ta nhận được thông tin chính thức từ IIG về việc đổi đề thi TOEIC, IIG xác nhận sẽ thông báo trước 6 tháng nếu có áp dụng đề thi mới! Thật tuyệt vời đúng không nào ^^ Chúng ta có thể thở phào nhẹ nhõm hơn và tập trung ôn luyện. Trước khi vào nội dung chính của bản tin kỳ 26, hãy cùng FireEnglish khơi gợi hứng thú học tập nhé!
1. TRÍCH DẪN TRUYỀN CẢM HỨNG
Cuộc sống phức tạp và đầy rẫy phán xét! Nếu bạn không đẹp – có người sẽ trêu chọc bạn (body shame), nếu bạn làm sai, chỉ là khác biệt với quan niệm của những-người-được-cho-là-chuẩn-mực-của-xã-hội, bạn sẽ bị đánh giá một cách tiêu cực, hay với thời đại mạng xã hội bùng nổ, người ta chỉ cần nhìn một phần cuộc sống của bạn và những anh hùng bàn phím sẵn sàng nhảy vào tỏ vẻ đạo đức hay mắng chửi bạn.
Nhiều lúc, bạn nhìn lại và thấy bạn cũng chính là nạn nhân và cũng chính là thủ phạm của những phán xét vô nghĩa nhưng lại ảnh hưởng nặng nề đến cuộc sống của người ta. Khi bạn phán xét, bạn cũng đặt mình vào vị trí một người khó tính, ép buộc người khác phải thế này thế kia. Và rồi đến một ngày bạn nhận ra, bạn cũng mệt mỏi vì chính những phán xét của mình. Vậy tại sao không tha thứ và mỉm cười để tâm hồn bình yên trước những sóng gió cuộc sống nhỉ? Có thể bạn sẽ thấy điều kỳ diệu đấy 🙂
FireEnglish xin tặng các bạn một câu trích dẫn “bình yên”:
I can have peace of mind only when I forgive rather than judge. – Gerald Jampolsky
Tôi chỉ có thể thấy bình yên trong tâm khi tôi tha thứ hơn là phán xét.
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Hứng thú của các bạn đã sống dậy chưa nào? Hãy cùng nhau lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trong Group Toeic luyện thi Pro tuần qua nhé
Tổng hợp câu hỏi và đáp án tuần qua ở đây :
- Workers ——- the entire organization are encouraged to make suggestions relating to any area of company operations.
(A) among
(8) between
(C) toward
(D) throughout
KEY D : Cần điền một giới từ phù hợp vào chỗ trống.
(A) (prep) bị vây quanh, ở giữa; bao gồm trong
(B) (prep) giữa (2 đối tượng)
(C) (prep) theo hướng, về phía; tới gần hơn
(D) (prep) ở khắp nơi, từ đầu đến cuối
Dịch: Công nhân trong cả tổ chức được khuyến khích đưa ra những đề xuất liên quan đến bất kỳ lĩnh vực nào của hoạt động công ty.
- ——- long it may take, no final decision will be made until after all the short-listed applicants have been interviewed twice.
(A) However
(B) Whenever
(C) Although
(D) Despite
KEY A
Sử dụng cấu trúc: However + adj/adv + S + verb, main clause để biểu thị sự ý nghĩa trái ngược, nhượng bộ (kiến thức mệnh đề nhượng bộ)
(A) dù như thế nào
(B) bất cứ khi nào
(C) Although + Clause, main clause: mặc dù…
(D) Despite + Noun/gerund/the fact that + clause, main clause: mặc dù…
Dịch: Dù có mất nhiều thời gian đến đâu, sẽ không có quyết định cuối cùng nào được đưa ra cho đến khi tất cả các ứng viên trong danh sách sơ tuyển được phỏng vấn 2 lần.
- In 2001, Michael Pennington qualified ——- an architect and began working at his father’s firm, where he soon established a reputation as one of England’s most innovative designers.
(A) of
(B) as
(C) for
(D) into
KEY B
Cụm: qualify as something: đủ tiêu chuẩn về khả năng hay kiến thức để làm một công việc gì
Dịch: Vào năm 2001, Michael Pennington đủ năng lực làm một nhà kiến trúc sư và bắt đầu làm việc cho công ty của bố, nơi mà sau đó anh ấy đã tạo nên danh tiếng cho mình là một trong những nhà thiết kế sáng tạo nhất nước Anh.
- Management experts consider it highly ——-that internal communications not only be “top-down”.
(A) desire
(B) desirable
(C) desirably
(D) desirability
KEY B
Cấu trúc: consider somebody/something + adj.
Các đáp án khác không phù hợp về cấu trúc câu
Dịch: Chuyên gia quản ly cho rằng mong muốn rằng mối quan hệ nội bộ không chỉ là cấp trên- cấp dưới
- Payment of telephone or Internet orders is ——- within 7 working days of the receipt of the goods and invoice
(A) due
(8) coming
(C) payable
(D) complete
KEY A
Cần điền một tính từ có nghĩa phù hợp vào chỗ trống.
(A) (adj): đến hạn, đến kỳ phải trả
(B) (adj): sắp tới
(C) (adj): có thể trả được
(D) (adj): toàn bộ, đầy đủ
Dịch: Hạn trả tiền phí điện thoại và Internet sẽ kéo dài trong vòng 7 ngày làm việc nhận được hàng hóa và hóa đơn.
3. MẸO HAY TOEIC
Trong bài thi TOEIC, việc xuất hiện những cụm từ là không thể tránh khỏi. Khi vừa tiếp xúc, chúng ta sẽ gặp nhiều bỡ ngỡ nhưng điều này không phải không có cách cải thiện. Hãy cùng FireEnglish khám phá cụm từ của tuần này nhé!
“LAUNCH A CAMPAIGN” SẼ XUẤT HIỆN!
We are planning to ____ a campaign to boost sales next week.
(A) explain / (B) launch / (C) expect / (D) restrict
Ở các mẹo trước, những bài tập về sự liên kết các từ rất hay xuất hiện. Các động từ trong các cụm “launch a campaign (bắt đầu một chiến dịch)”, “place an order (đặt hàng)”, “undergo a medical examination (trải qua việc khám sức khỏe)”, “earn a reputation (có được danh tiếng)” rất hay được hỏi trong chỗ trống.
Ở câu hỏi bên trên đáp án chính xác là (B)
We are planning to launch a campaign to boost sales next week.
Sang tuần sau chúng tôi dự định sẽ bắt đầu chiến dịch để thúc đẩy doanh số bán hàng.
4. TỪ VỰNG TOEIC
Làm thế nào để học từ vựng thật hiệu quả?” Đây có lẽ là sự trăn trở của hầu hết người ôn thi TOEIC. Cách thức học từ vựng rất đa dạng, nhưng quan trọng là phải ghi nhớ và sử dụng một cách thường xuyên. Tuần này, FireEnglish mang đến cho các bạn 15 từ vựng kèm ví dụ điển hình để các bạn dễ dàng hiểu cách dùng và áp dụng nhé!
1. Foyer (n) /ˈfɔɪər/ phòng chờ
Ex : I’ll see you downstairs in the foyer in half an hour.
Tôi sẽ gặp bạn tại phòng chờ ở tầng dưới trong vòng nửa giờ.
2. Businesswoman (n) /ˈbɪznəswʊmən/ nữ thương nhân
Ex : Look at that girl in black suit ! She is a bussinesswoman
Hãy nhìn cô gái mặc bộ comle đen! Cô ấy là một nữ thương nhân
3. Sealed(adj) /siːld/ kín
Ex: The host opened the sealed envelope containing the names of the winners.
Người chủ trì mở phong bì kín có chứa tên của người chiến thắng.
4. Blockage (n) /ˈblɒkɪdʒ/: vật gây tắc nghẽn
Ex: His death was caused by a blockage in one of his arteries.
Cái chết của anh ấy là do sự tắc nghẽn của một động mạch.
5. At no cost : miễn phí
Ex: You can buy anything in this shop. They are at no cost
Bạn có thể mua bất cứ thứ gì trong cửa hàng này. Tất cả đều miễn phí
6. Parking lot : bãi giữ xe
Ex: I left my car in the mall parking lot.
Tôi để xe ở bãi gửi của trung tâm
7. Letter of reference : thư giới thiệu
Ex: Professor G highly appreciates your letter of reference
Giáo sư G đánh giá rất cao thư giới thiệu của bạn
8. Exemplary (adj) /ɪɡˈzempləri/mẫu mực
Ex: Her behaviour was exemplary.
Thái độ của cô ấy rất mẫu mực
9. Withdrawal(n)=cancellation(n) sự rút khỏi, sự hủy bỏ
Ex: Studying aboard caused his withdrawal from the election
Việc đi du học đã khiến anh ấy rút khỏi cuộc bầu cử
10. Prior to : trước (thời gian)
Ex: Prior to my arrvial, everthing had already donel
Trước khi tôi đến, mọi thứ đã xong
11. Onward (adj) trở đi
Ex: I’m usually at home from five o’clock onwards.
Tôi thường ở nhà từ 5h trở đi
12. Remittance /rɪˈmɪtns/sự gửi (tiền)
Ex: She sends a small remittance home to her parents each month
Cô ấy thường gửi tiền nhà cho bố mẹ hàng tháng
13. Sub-standard (adj) /ˌsʌbˈstændəd/: không đạt chuẩn
Ex: This essay is sub-standard. Do it again!.
Bản tiểu luận này không đạt chuẩn. Làm lại ngay!
14. Rival((adj) mang tính cạnh tranh
Ex: We have a new rival for the title of champion
Chúng tôi có 1 đối thủ mới cho chức vô địch
15. Circumscribe(v)/ˈsɜːrkəmskraɪb/ giới hạn
Ex: Their movements have been severely circumscribed since the laws came into effect.
Các phong trào của họ đã bị hạn chế một cách nghiêm trọng khi luật pháp đi vào hiệu lực