Ting ting! Vậy là Bản tin của Tiếng anh Thầy Quý tuần này đã phát hành ^^ Chúng tớ có thể nói rằng chúng tớ đã làm nên một điều tuyệt vời không? Cảm ơn các bạn, những độc giả mà chúng tớ không biết tên, biết mặt đã âm thầm ủng hộ, hay những độc giả gửi góp ý và gửi tâm thư khi bản tin không ra đều do gặp sự cố.
1. Trích dẫn truyền cảm hứng
Trong cuộc sống, mình thường nhìn người xung quanh và so sánh, bạn A bạn B sinh ra trong nhung lụa, được cha mẹ đầu tư học hành và thật giỏi giang, còn mình thì…. Hay khi bạn muốn nộp đơn và một công ty, hay apply học bổng và đọc rồi thầm nghĩ “đâu đến lượt mình” và không thử sức. Thế đấy, và sau bao nhiêu lần “không”, bạn đang tự đánh mất cơ hội của mình, bởi lẽ, con người bạn được viết lên từ chính những cố gắng thử thách của bạn. Bạn biết không, vì sao bạn từ bỏ, vì bạn không tin tưởng chính mình đấy. Nếu, chính bạn còn không tin vào bạn thì sao mọi người tin bạn sẽ làm được chứ? Cuộc sống không giống như tiểu thuyết hay chuyện cổ tích, khi bạn do dự trước thử thách và sẽ có một cô tiên hiền dịu hay một vị thần đứng bên cạnh khích lệ bạn làm điều đó. Thực tế phũ phàng hơn, bạn phải tự mình làm nó :))
Hôm nay đây, bản tin gửi tặng bạn một câu trích dẫn, hi vọng có thể truyền cảm hứng cho các bạn trong cuộc sống:
“In order to succeed, we must first believe that we can.” – Nikos Kazantzakis –
Để thành công, trước hết chúng ta phải tin rằng mình có thể.
In order to: để làm việc gì đó
Succees (v) – /səkˈses/: thành công
Believe (v) – /bɪˈliːv/: tin tưởng
2. CÁC CÂU HỎI HAY TRONG TUẦN
Các bạn đã có động lực học chưa nào? Hãy cùng lướt qua TOP 5 câu hỏi khó nhất trên fanpage của Tiếng anh Thầy Quý tuần qua nhé
1. In order to receive a refund, clients are asked to return unused merchandise _____ 14 days.
(A) within
(B) when
(C) unless
(D) always
>>> Đáp án A (Giải thích: Cần giới từ + khoảng thời gian)
Dịch: Để nhận được khoản tiền đền bù, khách hàng được yêu cầu hoàn trả lại những hàng hóa không được sử dụng trong vòng 14 ngày.
A. Trong vòng
B. Khi (liên từ)
C. Nếu..không (+ mệnh đề)
D. Luôn luôn (trạng từ tần suất)
2. Because Mr. Laurent completed his department‘s financial budgets ahead of schedule, he offered to help Ms. Kong finish _____.
(A) hers
(B) her
(C) she
(D) herself
>>> Đáp án A (Giải thích: Cần đại từ sở hữu để không phải nhắc lại danh từ financial budget. Hers = her financial budget)
Dịch: Bởi vì ông Laurent đã hoàn thành bản ngân sách tài chính của văn phòng trước lịch, nên ông ấy ngỏ ý muốn giúp bà Kong hoàn thành công việc của bà ấy
3.We recently received your new contact information and _____ our client database.
(A) updating
(B) updates
(C) updated
(D) are updated
>>> Đáp án C (Giải thích: Sau liên từ “and” cần tìm 1 động từ có cấu trúc song song với động từ “received”, tức là động từ chia ở quá khứ)
Dịch: Gần đây chúng tôi nhận được những thông tin liên lạc mới của bạn và cập nhật dữ liệu khách hàng.
4. A special meeting with company clients will be _______ for members of the sales team who indicate an interest a minimum of two weeks in advance.
(A) collected
(B) aligned
(C) controlled
(D) arranged
>>> Đáp án D (Giải thích: Cần động từ có nghĩa phù hợp)
Dịch: Một cuộc gặp mặt đặc biệt với những khách hàng của công ty sẽ được sắp xếp cho những thành viên của đội bán hàng những người thể hiện sự quan tâm ít nhất trước 2 tuần.
A. Thu thập
B. Xếp thẳng hảng
C. Điều khiển
D. Sắp xếp
5. The bids must be reviewed by the engineers to make sure all engineering _____ for the project are met.
(A) specific
(B) to specify
(C) specifically
(D) specifications
>>> Đáp án D. specifications(n): chi tiết kỹ thuật, đặc điểm kỹ thuật
Dịch: Sự ra giá phải đươc các kỹ sư xem xét lại để bảo đảm rằng các chi tiết kỹ thuật cho dự án đều khớp.
3. Mẹo hay TOEIC
Part 6: ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ “ĐẶT MUA DÀI HẠN”, HÃY CHÚ Ý “EXPIRE” VÀ “RENEW”!
Your subscription to Business Today is due to ____ next month.
(A) expire
(B) install
(C) ensure
(D) sustain
“Đặt mua dài hạn” là một trong những chủ đề thường xuất hiện. Các nội dung liên quan đến mãn hạn hợp đồng hay gia hạn hợp đồng xuất hiện khá nhiều và những từ như “expire” (hết hạn) và “renew” (làm mới) sẽ được hỏi trong chỗ trống. Khi nhìn thấy “subscription” hãy nhớ tới những từ vựng trên.
Ở câu hỏi bên trên đáp án chính xác là (A).
Your subscription to Business Today is due to expire next month.
Hợp đồng mua báo “business Today” dài hạn của quý khách sẽ hết vào tháng sau.
4. Từ vựng TOEIC
- Belongings (n) / bɪˈlɒŋɪŋz /: đồ đạc
Ex: She packed her few belongings in a bag and left.
Cô ấy gói ghém số đồ đạc ít ỏi của mình vào chiếc túi và ra đi. - Promote (v) / prəˈməʊt /: thúc đẩy, xúc tiến
Ex: Those are new policies to promote economic growth.
Đó là những chính sách mới để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Budget (n) /’bʌdʤit/: ngân sách
Ex: We decorated the house on a tight budget.
Chúng tôi đã trang trí căn nhà với một lượng ngân sách ít ỏi. - Celebrated (adj) / ˈselɪbreɪtɪd /: nổi tiếng
Ex: I own one of Rodin’s most celebrated works
Tôi sở hữu một trong số những tác phẩm nổi tiếng nhất của Rodin. - Orientation (n) / ˌɔːriənˈteɪʃn /: sự định hướng
Ex: I’m going to attend an orientation course tomorrow.
Tôi sẽ tham gia một lớp học định hướng vào ngày mai. - Faculty (n) / ˈfæklti /: khoa đào tạo (của một trường đại học)
Ex: All of the teachers have been sent invitations for the next faculty meeting.
Tất cả các giáo viên đã được gửi lời mời dự buổi họp khoa tiếp theo. - Opening (n) / ˈəʊpnɪŋ /: vị trí nghề nghiệp đang cần người
Ex: There are several openings in the sales department.
Có một số vị trí đang cần người ở bộ phận bán hàng. - Parliamentary (adj) / ˌpɑːləˈmentri /: thuộc về nghị viện
Ex: There is going to be a parliamentary election next month.
Tháng tới sẽ có một cuộc bầu cử nghị viện. - Ethic (n)/ ˈeθɪk /: đạo đức
Ex: He has a strongly defined work ethic.
Anh ta có đạo đức đề nghiệp vô cùng tốt. - Arbitrarily (adv) / ˈɑːbɪtrəri /: tùy ý, tự ý, độc đoán
Ex: The choice of players for the team seemed completely arbitrary.
Có vẻ như việc lựa chọn người chơi cho đội đó hoàn toàn là tùy ý (không dựa trên lý do hay tiêu chí nào cả). - Tremendous (adj) / trəˈmendəs /: nhiều/ rất tốt
Ex: A tremendous amount of work has gone into the project.
Người ta đã cống hiến một lượng lớn công sức cho dự án này. - Immigrant (n) / ˈɪmɪɡrənt /: người di cư
Ex: There are a lot of illegal immigrants in the Europe recently.
Hiện đang có rất nhiều người nhập cư trái phép ở châu Âu. - Alienate (v) / ˈeɪliəneɪt /: làm cho ai cảm thấy bị tách biệt, làm ai xa lánh mình
Ex: Very talented children may feel alienated from the others in their class.
Những đứa trẻ quá tài năng có thể sẽ cảm thấy bị tách biệt khỏi những đứa trẻ khác trong lớp. - Surplus (n) /’sɜ:pləs/: thặng dư
Ex: The balance of payments was in surplus last year.
Cán cân thanh toán năm ngoái thặng dư. - Symptom (n) / ˈsɪmptəm /: triệu chứng
Ex: Look out for symptoms of depression.
Hãy để ý đến những triệu chứng của trầm cảm.
Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC online cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2022 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước. Xem thêm thông tin chi tiết các khóa học bên dưới nhé.