Part 5 TOEIC được xem là phần thi dễ lấy điểm nhất của bài thi TOEIC Reading. Nắm bắt được các mẹo làm bài thi TOEIC part 5 hiệu quả dưới đây sẽ giúp bạn khoanh đúng đáp án mà còn giúp bạn giải quyết phần thi một cách nhanh-gọn-lẹ.
Mẹo làm bài thi TOEIC Part 5
Để giúp các bạn hiểu rõ về phần thi này và cách sử dụng các mẹo rõ ràng, thầy đã phân loại và chỉ điểm cách làm nhanh nhất của từng dạng câu.
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 1 : Nghĩa của từ
Đối với loại câu hỏi này, 4 đáp án có thể giống nhau về mặt nào đó, có thể là tiền tố, hậu tố hoặc là ở cách viết. Đây là dạng câu hỏi đòi hỏi bạn phải hiểu nghĩa của từ vựng hoặc lướt trong câu xem có cụm từ nào thường đi chung với nhau không.
Ví dụ: The factory is ——- located near the train station.
(A) regularly
(B) conveniently
(C) brightly
(D) collectively
Dịch nghĩa: Nhà máy ——-nằm gần ga xe lửa.
(A) thường xuyên
(B) một cách thuận tiện
(C) sáng sủa
(D) gọi chung
Đáp án: B. Để làm được câu này, chúng ta chỉ có cách dịch nghĩa hoặc các bạn để ý cụm từ conveniently located: tọa lạc (nằm) một cách thuận tiện, đây là một cụm rất phổ biến được dùng thường xuyên trong TOEIC.
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 2: Từ loại
Dạng câu hỏi này là để gỡ điểm cho bạn khi có các câu từ vựng bạn không nhớ hoặc không biết, khi gặp các câu này bạn chỉ cần nhớ các điểm ngữ pháp sau là chọn ngay luôn.
- Cấu trúc prep +N/ V-ing
Ví dụ: After —- the neighborhood, Mr. Park decided not to move his coffee shop to Thomasville.
(A) evaluation
(B) evaluate
(C) evaluating
(D) evaluated
Dịch nghĩa: Sau —– khu phố, Mr. Park quyết định không chuyển quán cà phê của mình đến Thomasville.
(A) sự đánh giá (danh từ)
(B) đánh giá (động từ)
(C) đánh giá (động từ ở thì tiếp diễn V-ing)
(D) đã đánh giá (động từ ở thì quá khứ V-ed)
Đáp án: C. Theo sau giới từ (After) thường là danh từ hoặc V-ing, trong các đáp án trên có cả danh từ và V-ing nên bạn cần lướt qua câu, dĩ nhiên ở vị trí đó không thể đặt một danh từ vào được nên chọn ngay V-ing.
- Cấu trúc a/the + (adv + adj) +N = a/the + N phrase: đứng trước danh từ thường là một tính từ còn trước tính từ thường là một trạng từ để bổ nghĩa.
Lưu ý: Mạo từ a/an chỉ được đứng trước danh từ đếm được số ít (a girl, a phone, an apple, an hour, … ), không đứng trước danh từ không đếm được (fruit, rice, coffee, jam…) và danh từ đếm được số nhiều (eggs, candles, cats, …).
Ví dụ: Improving efficiency at Perwon Manufacturing will require a ——revision of existing processes.
(A) create
(B) creativity
(C) creation
(D) creative
Dịch nghĩa: Nâng cao hiệu quả tại Perwon Manufacturing sẽ yêu cầu sửa đổi —— các quy trình hiện có.
(A) tạo (động từ)
(B) sáng tạo (danh từ)
(C) sự sáng tạo (danh từ)
(D) sáng tạo (tính từ)
Đáp án: D. Nhìn qua 4 đáp án, kế tiếp nhìn xung quanh vị trí chỗ trống cần điền bạn sẽ thấy dạng quen thuộc: a/an/the + tính từ (adj) + danh từ (N). Chọn ngay đáp án: ‘creative’.
- Cấu trúc to be + adv + V-ed / V-ing. Ở câu này, V-ed hoặc V-ing đóng vai trò làm tính từ, trước tính từ cần một trạng từ phía sau để bổ nghĩa.
Một lưu ý nhỏ các bạn ghi nhớ giúp thầy: V-ed trong câu đóng vai trò làm tính từ mang nghĩa bị động còn V-ing đóng vai trò làm tính từ mang nghĩa chủ động.
Ví dụ: The information on the Web site of Croyell Decorators is ——-organized.
(A) clear
(B) clearing
(C) clearest
(D) clearly
Dịch nghĩa: Thông tin trên trang web của Croyell Decorators được tổ chức ——-.
(A) rõ ràng (động từ)
(B) thanh toán bù trừ (động từ ở thì tiếp diễn V-ing)
(C) rõ ràng nhất (động từ ở dạng so sánh nhất)
(D) một cách rõ ràng (trạng từ)
Đáp án: D. Chúng ta có thể dể dàng nhận ra đáp án và khoanh ngay vì sau động từ ‘to be’ và trước ‘V-ed’ cần thiết có một trạng từ (adv).
- Cấu trúc adv + verb hoặc verb + adv. Đi cùng với một động từ cần có một trạng từ theo trước hoặc sau để bổ nghĩa.
Ví dụ: Ms. Trinacria’s team is developing a kitchen faucet that can ———- respond to voice commands.
(A) reliably
(B) rely
(C) reliability
(D) reliable
Dịch nghĩa: Nhóm của cô Trinacria đang phát triển một vòi bếp có thể ———- phản hồi lệnh thoại.
(A) đáng tin cậy (trạng từ)
(B) dựa vào (động từ)
(C) độ tin cậy (dạng từ)
(D) đáng tin cậy (tính từ)
Đáp án: A. Nhìn qua các đáp án bên dưới, đối chiếu với xung quanh chỗ trống cần điền đang thiếu một trạng từ theo sau để bổ nghĩa cho ‘can’, bạn có thể khoanh ngay đáp án mà không cần đắn đo nhiều mất thời gian, đặc biệt đối với những từ mà chúng ta không biết nghĩa.
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 3: Các loại liên từ
Liên từ tương quan như: both…and, either…or, neither…nor, not only…but also, would rather…than, no sooner…than, whether…or, hardly…when. Dạng câu hỏi này để bạn lấy điểm nếu bạn bắt trung ngay keyword của nó, sau đó chọn ngay từ nối còn lại.
Ví dụ: Because my parents are not at home, ——- I or my sister can hang out tonight.
(A). neither
(B). both
(C). either
(D). whether
Dịch nghĩa: Vì bố mẹ tôi không có ở nhà, ——- tôi hoặc chị gái tôi có thể đi chơi tối nay.
(A). cũng không
(B). cả hai
(C). một trong hai
(D). cho dù
Đáp án: C. Dể dàng thấy ngay trong câu và đáp án có cấu trúc quen thuộc ‘either …. or’ vì vậy không cần nghĩ nhiều khoanh ngay.
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 4: Giới từ
Loại câu chứa giới từ rất thường xuất hiện trong đề thi nên để đẩy nhanh tốc độ làm bài bạn cần thiết phải học thuộc các cụm thường hay đi chung với nhau để tối ưu thời gian hiệu quả nhất.
Ví dụ: Yesterday I didn’t do my homework so the teacher was angry —– me.
(A). to
(B). about
(C). with
(D). at
Dịch nghĩa: Hôm qua tôi không làm bài tập về nhà nên giáo viên đã giận —– tôi.
(A). đến
(B). về
(C). với
(D). tại
Đáp án: C. Cấu trúc ngữ pháp cần nhớ ở đây là: To be (get) angry with (at) someone: tức giận ai, khi đã học qua bạn chỉ cần tốn 3s để khoanh đáp án chính xác.
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 5: Đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ dùng để nối 2 vế của câu thay thế cho việc lặp lại chủ ngữ đã đề cập ở câu trước như: who, whom, which, whose hay that.
Ví dụ: The man —— is standing under the tree is my father.
(A). which
(B). whose
(C). who
(D). where
Dịch nghĩa: Người đàn ông —— đang đứng dưới gốc cây là bố tôi.
(A). cái mà
(B). của (ai đó)
(C). người mà
(D). ở (đó)
Đáp án: C. Các bạn nhìn vào chủ ngữ ở đây chỉ con người nên câu này chỉ có thể chọn ‘who’.
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 6: Tính từ Sở hữu/ Đại từ sở hữu/ Đại từ phản thân
Câu hỏi dạng ngữ pháp này chiếm khá ít trong đề thi chỉ từ 1-2 câu nhưng các bạn tuyệt đối đừng để mất điểm oan nhé, càng là những câu dễ lấy điểm càng tuyệt đối cẩn thận.
Ví dụ: You have to work by —— instead of receiving money from your parents.
(A). your
(B). yours
(C). yourself
(D). yourselves
Dịch nghĩa: Bạn phải làm việc bằng —— thay vì nhận tiền từ cha mẹ bạn.
(A). của bạn (Tính từ sở hữu)
(B). của bạn (Đại từ sở hữu)
(C). chính bạn (Đại từ phản thân số ít)
(D). chính các bạn/ chính chung nó (Đại từ phản thân số nhiều)
Đáp án: C. Cấu trúc bạn cần phải nhớ ở đây là ‘by + đại từ phản thân’ -tự mình/ chính mình.
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 7: Dạng chỗ trống cần điền là một từ loại
Khác với tiếng anh, một từ trong tiếng anh có hẳn một gia đình từ gồm danh – tính – động – trạng, chúng là các dạng từ mang chức năng thể hiện một tầng nghĩa và có cách viết chỉ khác nhau về tiền tố hoặc hậu tố. Dạng này cũng xuất hiện khá nhiều trong part 5 trong đề TOEIC, một số quy tắc dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ cách làm bài:
- Đứng trước danh từ (hoặc V-ing sử dụng như một danh từ) là một giới từ.
Ex: She left the meeting without saying a word. (Cô ấy rời khỏi phòng họp mà không nói một lời nào).
- Tính từ theo sau danh từ.
Ex: Mr. Nam looks forward to meeting the ambitious students at the Career Day event. (Ông Nam rất mong được gặp các sinh viên đầy tham vọng tại sự kiện ngày hội việc làm.)
- Trạng từ đứng trước bổ nghĩa tính từ
Ex: He runs terribly quickly.
- Giữa động từ tobe và V-ing/V-ed là một trạng từ.
Ex: The building is perfectly located in the center of Ho Chi Minh city. (Tòa nhà tọa lạc hoàn hảo tại vị trí trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh). رهان كرة القدم
Nhận biết từ loại trong 4 đáp án bằng cách nhìn vào hậu tố sau cùng.
- -ment, -ity, -sion, -tion hầu hết là danh từ.
- -ful, -tive, -sive, -less, -ous hầu hết là tính từ.
- -ing hoặc -ed hầu hết là tính từ hoặc thể của động từ.
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 8: Một số từ vừa là trạng từ, vừa là tính từ
Khi luyện thi part 5 TOEIC, các bạn lưu ý thêm một số từ vừa có thể là trạng từ cũng có thể đóng vai trò là tính từ xuất hiện trong câu.
Ví dụ:
- A fast food. (thức ăn nhanh) → fast là tính từ
- She runs fast. (cô ấy chạy nhanh) → fast là trạng từ.
Phân biệt 2 loại này ta dựa vào vị trí của từ (‘fast’) trong câu bổ nghĩa cho thành phần nào, bổ nghĩa cho động từ là trạng từ, bổ nghĩa cho danh từ là tính từ.
Để tránh trường hợp ‘bẫy’ này không đáng này, thầy có liệt kê một số từ vừa là tính từ vừa là trạng từ thường xuất hiện trong đề thi TOEIC:
Early:
- Wake up early (Dậy sớm). (early là trạng từ)
- In the early stage (Giai đoạn đầu) (early là tính từ)
Far
- Far away (cách xa/ tránh ra xa) (far là tính từ)
- It’s so far. (Rất xa). (far là trạng từ)
Fast
- Fast food (đồ ăn nhanh) (fast là tính từ)
- Eat fast (ăn nhanh) (fast là trạng từ)
Free
- You can use free wifi here. (bạn có thể sử dụng wifi miễn phí ở đây). (free là tính từ)
- If you are a student, you can use it free. (free là trạng từ)
Little
- A little bit of sugar. (một chút đường) (little là tính từ)
- She is little known as a teacher. (cô ấy ít được biết đến như một giáo viên). (little là trạng từ)
Long
- Long time no see. (Lâu rồi không gặp) (long là tính từ)
- Have you been here long? (Bạn đã ở đây lâu chưa?) (long là trạng từ)
Trên đây là một số tính từ có ‘ngoại hình’ giống với thể trạng từ của nó, các bạn nhớ lưu lại học thật kĩ để khi vào phòng thi thật không bị mất điểm đáng tiếc.
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 9: Chỗ trống cần điền là thể đúng của động từ (V, to V, V-ed, V-ing)
Khi câu hỏi yêu cầu chọn thể đúng của động từ, một số cấu trúc sau sẽ giúp bạn 3s chọn đáp án đấy.
- help/make/let + tân ngữ + bare_inf (giúp/ làm/ để …. ai đó/ cái gì + làm gì)
- admit to do something (thừa nhận việc gì đó)
- avoid doing something (tránh thứ gì/ việc gì đó)
- To waste + time/ money + V-ing (lãng phí thời gian/ tiền bạc)
- To spend + amount of time/ money + V-ing (dành thời gian/ tiền bạc + làm gì đó)
- Had better + V: (tốt hơn nên làm gì …)
- To provide somebody from V-ing: Cung cấp cho ai cái gì
- Had better + V: Nên làm gì…
- To be succeed in V_ing: thành công trong việc làm gì
Ex: She finally admitted to ——- the vase.
(A). broke
(B). break
(C). breaking
(D). broken
Dịch nghĩa: Cuối cùng cô cũng thừa nhận đã làm —– chiếc bình.
(A). phá vỡ
(B). phá vỡ/ làm nứt
(C). bể/ phá hư
(D). bị hỏng
Áp dụng ngay cấu trúc: admit to do something, dể dàng đưa ra đáp án: C
Mẹo làm bài thi TOEIC part 5 – 10: Dấu hiệu về thì
Trong câu có dấu hiệu về thì thường sẽ xuất hiện một số keyword liên quan đến nhau được đề cập trong đề và đáp án. Việc để ý những manh mối này cũng là một cách giúp các bạn tăng khả năng làm nhanh xác xuất đúng lại cao, còn có thể phòng trường hợp hoàn toàn bí về ngữ nghĩa.
Một số manh mối xác định thì của câu như: trạng từ (tomorrow, today, last (night/ week/ month/ year), now, recently, …) hoặc dựa vào mệnh đề còn lại trong câu (chỉ sự tương thích các thì trong câu).
Ví dụ: Last month, my brother got ——–.
(A). married
(B). marry
(C). to marry
(D). marriage
Dịch nghĩa: Tháng trước, anh trai tôi đã ——–.
(A). cưới (động từ ở thì quá khứ)
(B). kết hôn (động từ ở thì hiện tại)
(C). cưới (động từ to – V)
(D). hôn nhân (danh từ)
Nhìn một lượt qua 4 đáp án, ta thấy toàn bộ là về thì → đối chiếu lên câu hỏi, tìm dấu hiệu nhận biết thấy cụm ‘last month’ → dấu hiệu của thì quá khứ đơn → chọn ngay đáp án A.
Bài tập áp dụng mẹo làm bài thi TOEIC part 5
Qua tất cả các mẹo ở trên thầy đã tổng hợp, thầy hi vọng part 5 của các bạn có thể tận dụng được hết sức có thể và trở nên nhẹ nhàng hơn. Đồng thời thầy cũng có chuẩn bị ở đây bài minitest part 5 cho các bạn áp dụng ngay các mẹo, các bạn thực chiến ngay để luyện kỹ năng làm bài nhé.
Bài tập luyện part 5 TOEIC có đáp án
Chinh phục part 5 không khó, chỉ cần luyện tập mỗi ngày các mẹo làm bài thi TOEIC part 5 trên đây là các bạn có thể đánh nhanh – gọn – lẹ phần thi này rồi. Hi vọng với bài viết này, Tiếng Anh Thầy Quý đã giúp bạn trang bị một bí kíp mới sẵn sàng chiến đấu trên ‘đấu trường TOEIC’. Chúc tất cả các bạn học tốt.
Nếu em đang tìm kiếm một lộ trình học TOEIC rõ ràng giúp cải thiện phần luyện nghe part 2 TOEIC, hoặc thậm chí là muốn nâng cao điểm số TOEIC của mình một cách nhanh chóng, hãy thử tham khảo các khóa học luyện thi TOEIC online cấp tốc FREE với 16 buổi học Livestream trực tuyến. Lộ trình khóa học gồm 16 buổi luyện đề (3 buổi/tuần, 1 buổi/3 tiếng) để rèn luyện kỹ năng giải đề sát format đề thi thật. Khóa học này phù hợp với các em ôn thi cấp tốc lấy bằng trong 1 tháng, target 500-750+ đều có thể tham gia học. Các em xem chi tiết thông tin dưới đây nhé: